Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.336 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 22/1/2025: Đồng USD thế giới giảm về mốc 107 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 23.998 đồng - 26.514 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 148 đồng - 164 đồng.
Hôm nay 22/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/01/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15280 | 15544 | 16174 |
CAD | CAD | 17069 | 17340 | 17956 |
CHF | CHF | 27180 | 27542 | 28187 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25638 | 25893 | 26927 |
GBP | GBP | 30316 | 30691 | 31630 |
HKD | HKD | 0 | 3106 | 3309 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13946 | 14538 |
SGD | SGD | 18076 | 18351 | 18878 |
THB | THB | 659 | 722 | 775 |
USD | USD (1,2) | 24957 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24991 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25017 | 25050 | 25395 |
2. BIDV - Cập nhật: 22/01/2025 09:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,040 | 25,040 | 25,400 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,038 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,038 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,725 | 30,795 | 31,708 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,182 | 3,189 | 3,288 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,468 | 27,496 | 28,363 |
Yên Nhật | JPY | 157.5 | 157.75 | 166.09 |
Baht Thái Lan | THB | 683.93 | 717.96 | 768.01 |
Dollar Australia | AUD | 15,593 | 15,616 | 16,101 |
Dollar Canada | CAD | 17,388 | 17,412 | 17,937 |
Dollar Singapore | SGD | 18,279 | 18,354 | 18,993 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,255 | 2,334 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,460 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,191 | 2,269 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,429 | 3,533 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,988 | 14,075 | 14,490 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.41 | 17.02 | 18.43 |
Euro | EUR | 25,832 | 25,873 | 27,086 |
Dollar Đài Loan | TWD | 694.65 | - | 840.77 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,299.46 | - | 5,983.11 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,608.23 | 6,958.5 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,630 | 84,731 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 88,000 |
3. Agribank - Cập nhật: 22/01/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,090 | 25,100 | 25,440 |
EUR | EUR | 25,806 | 25,910 | 26,999 |
GBP | GBP | 30,603 | 30,726 | 31,702 |
HKD | HKD | 3,181 | 3,194 | 3,300 |
CHF | CHF | 27,364 | 27,474 | 28,349 |
JPY | JPY | 158.78 | 159.42 | 166.44 |
AUD | AUD | 15,536 | 15,598 | 16,115 |
SGD | SGD | 18,355 | 18,429 | 18,957 |
THB | THB | 726 | 729 | 761 |
CAD | CAD | 17,319 | 17,389 | 17,897 |
NZD | NZD | 14,070 | 14,566 | |
KRW | KRW | 16.87 | 18.64 |
4. Sacombank - Cập nhật: 24/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25020 | 25020 | 25420 |
AUD | AUD | 15442 | 15542 | 16112 |
CAD | CAD | 17234 | 17334 | 17890 |
CHF | CHF | 27401 | 27431 | 28313 |
CNY | CNY | 0 | 3428.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25796 | 25896 | 26774 |
GBP | GBP | 30591 | 30641 | 31762 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.97 | 159.47 | 165.98 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14051 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18228 | 18358 | 19088 |
THB | THB | 0 | 687.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8550000 | 8550000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8670000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,040 | 25,090 | 25,548 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,040 | 25,090 | 25,548 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,040 | 25,090 | 25,548 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,497 | 15,647 | 16,710 |
EURO | EUR | 25,951 | 26,101 | 27,267 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,189 | 17,289 | 18,602 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,309 | 18,459 | 18,924 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.83 | 160.33 | 164.95 |
POUND LIVRE | GBP | 30,691 | 30,841 | 31,621 |
GOLD | XAU | 8,598,000 | 0 | 8,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,314 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,41%, xuống mức 107,94.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD dao động tăng sát mốc 109, sau đó giảm về mốc 107 trong một phiên giao dịch đầy biến động, khi thị trường vật lộn với những thông tin xung quanh các chính sách thuế mà Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể áp dụng.
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Tổng thống Trump chia sẻ với các phóng viên rằng ông đang cân nhắc áp dụng mức thuế khoảng 25% đối với hàng nhập khẩu từ Canada và Mexico kể từ ngày 1/2.
Đồng USD đã tăng tới 0,68% vào đầu phiên giao dịch khi đồng bạc xanh cố gắng phục hồi sau đợt giảm mạnh đầu tuần. Ngày đầu tiên tại nhiệm của Tổng thống Mỹ Donald Trump trôi qua mà không có kế hoạch cụ thể nào về thuế quan. Các quan chức Mỹ cho biết bất kỳ loại thuế mới nào cũng sẽ được áp dụng sau khi cân nhắc kỹ.
Chỉ số DXY giảm 1,41%, xuống mốc 107,94, sau khi giảm 1,24% vào phiên giao dịch trước đó. Sau khi đạt mức cao nhất trong hơn hai năm là 110,17 vào tuần trước, chủ yếu là do dự đoán về thuế quan, đồng bạc xanh đã cho thấy dấu hiệu hạ nhiệt và đã giảm 5/6 phiên giao dịch vừa qua.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR tăng 0,11%, đạt mức 1,0425 USD. EU cũng có thể được coi là một trong những mục tiêu áp dụng các chính sách thuế quan của Tổng thống Trump. Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,04%, đạt mức 1,2328 USD.
Đồng CAD giảm 0,17% so với đồng bạc xanh xuống còn 1,43 CAD/USD, trong khi đồng peso Mexico giảm 0,64% so với đồng USD, hiện ở mức 20,649.
Đồng yên đã tăng giá so với đồng USD trong 3/4 phiên giao dịch gần đây, được hỗ trợ bởi kỳ vọng ngày càng tăng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ tăng lãi suất vào thứ Sáu. So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,03% xuống 155,54.
Tại sự kiện Reuters NEXT Newsmaker, nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản Atsushi Mimura cho biết rằng chính phủ và Ngân hàng Trung ương đang trao đổi chặt chẽ hằng ngày thông qua nhiều kênh khác nhau. Thị trường đang định giá 86,2% khả năng BOJ sẽ tăng lãi suất ở mức 0,25 điểm.