Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 21/1/2025: Sau lễ nhậm chức Tổng thống Mỹ, đồng USD thế giới giảm 1,26% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.781 - 26.284 đồng.
Hôm nay 21/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/01/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15213 | 15476 | 16108 |
CAD | CAD | 16967 | 17238 | 17860 |
CHF | CHF | 27177 | 27539 | 28190 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25594 | 25849 | 26881 |
GBP | GBP | 30205 | 30580 | 31526 |
HKD | HKD | 0 | 3115 | 3318 |
JPY | JPY | 155 | 160 | 166 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13933 | 14525 |
SGD | SGD | 18058 | 18333 | 18859 |
THB | THB | 659 | 722 | 775 |
USD | USD (1,2) | 25001 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25036 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25062 | 25095 | 25440 |
1. Agribank - Cập nhật: 21/01/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,100 | 25,110 | 25,450 |
EUR | EUR | 25,766 | 25,869 | 26,957 |
GBP | GBP | 30,521 | 30,644 | 31,619 |
HKD | HKD | 3,184 | 3,197 | 3,303 |
CHF | CHF | 27,353 | 27,463 | 28,336 |
JPY | JPY | 159.56 | 160.20 | 167.28 |
AUD | AUD | 15,510 | 15,572 | 16,088 |
SGD | SGD | 18,311 | 18,385 | 18,911 |
THB | THB | 724 | 727 | 759 |
CAD | CAD | 17,243 | 17,312 | 17,816 |
NZD | NZD | 14,082 | 14,578 | |
KRW | KRW | 16.84 | 18.60 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/07/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25060 | 25060 | 25500 |
AUD | AUD | 15388 | 15488 | 16058 |
CAD | CAD | 17140 | 17240 | 17791 |
CHF | CHF | 27390 | 27420 | 28311 |
CNY | CNY | 0 | 3436.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25738 | 25838 | 26713 |
GBP | GBP | 30473 | 30523 | 31625 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.45 | 159.95 | 166.46 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14032 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18197 | 18327 | 19058 |
THB | THB | 0 | 687.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8540000 | 8540000 | 8740000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8700000 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/01/2025 13:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,128 | 25,128 | 25,488 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,123 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,123 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,653 | 30,723 | 31,629 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,196 | 3,203 | 3,302 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,492 | 27,519 | 28,405 |
Yên Nhật | JPY | 158.26 | 158.51 | 166.88 |
Baht Thái Lan | THB | 683.51 | 717.52 | 767.95 |
Dollar Australia | AUD | 15,558 | 15,581 | 16,072 |
Dollar Canada | CAD | 17,315 | 17,339 | 17,867 |
Dollar Singapore | SGD | 18,279 | 18,354 | 18,992 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,246 | 2,325 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,457 | 3,578 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,187 | 2,265 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,440 | 3,545 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,992 | 14,079 | 14,497 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.4 | 17.01 | 18.42 |
Euro | EUR | 25,808 | 25,850 | 27,060 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.49 | - | 845.38 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,281.29 | - | 5,959.57 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,630.57 | 6,981.68 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,873 | 84,986 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 87,200 |
1. OCB - Cập nhật: 21/01/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,085 | 25,135 | 25,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,085 | 25,135 | 25,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,085 | 25,135 | 25,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,444 | 15,594 | 16,653 |
EURO | EUR | 25,894 | 26,044 | 27,210 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,086 | 17,186 | 18,497 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,273 | 18,423 | 18,890 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.4 | 160.9 | 165.49 |
POUND LIVRE | GBP | 30,583 | 30,733 | 31,660 |
GOLD | XAU | 8,538,000 | 0 | 8,742,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,321 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,26%, xuống mức 108,08 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Lễ nhậm chức Tổng thống thứ 47 của Mỹ đã diễn ra vào lúc 12 giờ trưa ngày 20/1 giờ Washington D.C. (0 giờ ngày 21/1 giờ Hà Nội). Ông Donald Trump chính thức trở thành Tổng thống thứ 47 của Mỹ. Trong bài phát biểu nhậm chức, Tổng thống Donald Trump đã công bố các trường hợp khẩn cấp trong nhập cư và năng lượng, cũng như các chính sách đối ngoại trong thời gian tới. Và, chỉ có một đề cập ngắn gọn về chính sách thuế quan.
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm mạnh sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố sẽ dừng áp dụng thuế quan mới, và bất kỳ loại thuế mới nào cũng sẽ được áp dụng có chừng mực.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số DXY giảm 1,2% vào phiên giao dịch vừa qua, mức giảm hằng ngày mạnh nhất kể từ cuối năm 2023. Chỉ số này hiện đang neo ở mức 108,08 điểm, ngay trên mức hỗ trợ 107,70 điểm.
Đồng USD đạt mốc 155,63, sau khi giảm 0,4% trong phiên giao dịch vừa qua. Đồng yên đã tăng vào tuần trước do kỳ vọng ngày càng tăng rằng Ngân hàng Nhật Bản sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra vào cuối tuần này.
So với đồng USD, đồng EUR tăng lên mức 1,0416 USD, sau khi tăng 1,4%. Liên minh châu Âu (EU) là khu vực xuất khẩu ròng hàng hóa sang Mỹ, với thặng dư thương mại đáng kể và là mục tiêu chính cho chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump.
Thị trường chưa định giá cho một đợt cắt giảm lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho đến tháng 6 hoặc tháng 7 năm nay, với mức cắt giảm tổng cộng khoảng 40 điểm cơ bản cho đến cuối năm nay.