Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/1, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 19/1/2025: Đồng USD trong nước và thế giới đi ngang |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 23.828 đồng - 26.336 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 149 đồng - 165 đồng.
Hôm nay 19/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/01/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15152 | 15415 | 16056 |
CAD | CAD | 16960 | 17231 | 17854 |
CHF | CHF | 27051 | 27413 | 28056 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25394 | 25648 | 26687 |
GBP | GBP | 30015 | 30389 | 31349 |
HKD | HKD | 0 | 3121 | 3325 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13820 | 14420 |
SGD | SGD | 17954 | 18229 | 18759 |
THB | THB | 653 | 716 | 770 |
USD | USD (1,2) | 25066 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25100 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25127 | 25160 | 25515 |
2. BIDV - Cập nhật: 17/01/2025 13:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,155 | 25,155 | 25,515 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,149 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,149 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,565 | 30,636 | 31,536 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,198 | 3,205 | 3,304 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,425 | 27,452 | 28,326 |
Yên Nhật | JPY | 158.35 | 158.6 | 166.92 |
Baht Thái Lan | THB | 676.11 | 709.75 | 759.62 |
Dollar Australia | AUD | 15,505 | 15,528 | 16,014 |
Dollar Canada | CAD | 17,377 | 17,401 | 17,925 |
Dollar Singapore | SGD | 18,194 | 18,269 | 18,903 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,229 | 2,309 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,435 | 3,555 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,189 | 2,266 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,420 | 3,524 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,890 | 13,977 | 14,388 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.23 | 16.83 | 18.22 |
Euro | EUR | 25,639 | 25,680 | 26,882 |
Dollar Đài Loan | TWD | 694.95 | - | 841.6 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,259.97 | - | 5,934.07 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,635.74 | 6,991.13 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,855 | 85,076 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 87,300 |
3. Agribank - Cập nhật: 19/01/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180 | 25,190 | 25,530 |
EUR | EUR | 25,612 | 25,715 | 26,803 |
GBP | GBP | 30,432 | 30,554 | 31,528 |
HKD | HKD | 3,192 | 3,205 | 3,311 |
CHF | CHF | 27,320 | 27,430 | 28,299 |
JPY | JPY | 159.58 | 160.22 | 167.28 |
AUD | AUD | 15,440 | 15,502 | 16,017 |
SGD | SGD | 18,237 | 18,310 | 18,831 |
THB | THB | 715 | 718 | 749 |
CAD | CAD | 17,301 | 17,370 | 17,875 |
NZD | NZD | 13,985 | 14,480 | |
KRW | KRW | 16.68 | 18.40 |
4. Sacombank - Cập nhật: 16/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25124 | 25124 | 25520 |
AUD | AUD | 15352 | 15452 | 16020 |
CAD | CAD | 17214 | 17314 | 17868 |
CHF | CHF | 27384 | 27414 | 28296 |
CNY | CNY | 0 | 3420 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25624 | 25724 | 26597 |
GBP | GBP | 30373 | 30423 | 31533 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.56 | 160.06 | 166.59 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13968 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18146 | 18276 | 19003 |
THB | THB | 0 | 679.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8480000 | 8480000 | 8650000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8650000 |
5. OCB - Cập nhật: 17/01/2025 16:06 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,154 | 25,204 | 25,512 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,154 | 25,204 | 25,512 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,154 | 25,204 | 25,512 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,426 | 15,576 | 16,641 |
EURO | EUR | 25,786 | 25,936 | 27,097 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,178 | 17,278 | 18,587 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,228 | 18,378 | 18,845 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.79 | 161.29 | 165.89 |
POUND LIVRE | GBP | 30,483 | 30,633 | 31,403 |
GOLD | XAU | 8,528,000 | 0 | 8,732,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,305 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt giảm tuần 0,22%, xuống mức 109,41.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD giảm 0,12%, xuống mức 109,52 sau bản báo cáo việc làm của Mỹ bùng nổ vào cuối tuần trước đã nhấn mạnh sức mạnh của nền kinh tế Mỹ, đồng thời làm gia tăng nghi ngờ về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ sớm trở lại Nhà Trắng. Các kế hoạch của ông về mức thuế nhập khẩu cao, cắt giảm thuế và hạn chế nhập cư có thể làm tăng lạm phát, làm tăng thêm kỳ vọng về một chu kỳ nới lỏng lãi suất ít quyết liệt hơn.
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch |
Sang ngày 15/1, đồng bạc xanh giảm 0,76%, xuống mức 109,19 do dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến sau báo cáo việc làm mạnh mẽ của tuần trước, khiến việc thị trường dự đoán các động thái tiếp theo của Fed về lãi suất trở nên khó khăn hơn.
Đến ngày 16/1, chỉ số DXY tiếp tục suy yếu với việc giảm 0,18%, xuống mức 109,09 sau dữ liệu lạm phát mới được công bố đã góp phần làm giảm bớt lo ngại của thị trường rằng lạm phát đang tăng tốc, đồng thời làm tăng khả năng Fed có thể sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất hai lần trong năm nay. Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết giá tiêu dùng đã tăng 2,9% trong 12 tháng tính đến tháng 12-2024, phù hợp với kỳ vọng của các nhà kinh tế, điều này đã kích hoạt sự sụt giảm đối với đồng USD.
Đà giảm của đồng USD còn kéo dài đến ngày 17/1 khi giảm 0,11%, xuống mức 108,98 khi các nhà giao dịch tiếp nhận một loạt dữ liệu kinh tế. Trong đó, theo dữ liệu từ Cục Thống kê dân số của Bộ Thương mại Mỹ, doanh số bán lẻ của Mỹ đã tăng 0,4% vào tháng 12-2024.