Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 8 đồng, hiện ở mức 24.338 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 16/1/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 23.819 - 26.327 đồng.
Hôm nay 16/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,199 | 25,249 | 25,549 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,199 | 25,249 | 25,549 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,199 | 25,249 | 25,549 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,505 | 15,655 | 16,728 |
EURO | EUR | 25,815 | 25,965 | 27,141 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,297 | 17,397 | 18,712 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,255 | 18,405 | 18,881 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.48 | 160.98 | 165.61 |
POUND LIVRE | GBP | 30,644 | 30,794 | 31,571 |
GOLD | XAU | 8,458,000 | 0 | 8,662,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,310 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/11/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25190 | 25190 | 25549 |
AUD | AUD | 15474 | 15574 | 16137 |
CAD | CAD | 17359 | 17459 | 18014 |
CHF | CHF | 27424 | 27454 | 28336 |
CNY | CNY | 0 | 3427.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25680 | 25780 | 26655 |
GBP | GBP | 30560 | 30610 | 31723 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.61 | 160.11 | 166.67 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14079 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18190 | 18320 | 19049 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8460000 | 8460000 | 8660000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8660000 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/01/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,205 | 25,545 |
EUR | EUR | 25,596 | 25,699 | 26,787 |
GBP | GBP | 30,456 | 30,578 | 31,553 |
HKD | HKD | 3,194 | 3,207 | 3,314 |
CHF | CHF | 27,277 | 27,387 | 28,254 |
JPY | JPY | 158.53 | 159.17 | 166.15 |
AUD | AUD | 15,501 | 15,563 | 16,080 |
SGD | SGD | 18,230 | 18,303 | 18,823 |
THB | THB | 715 | 718 | 749 |
CAD | CAD | 17,385 | 17,455 | 17,964 |
NZD | NZD | 14,031 | 14,526 | |
KRW | KRW | 16.68 | 18.41 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/01/2025 09:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,189 | 25,189 | 25,549 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,181 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,181 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,637 | 30,707 | 31,612 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,202 | 3,209 | 3,308 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,462 | 27,489 | 28,363 |
Yên Nhật | JPY | 158.61 | 158.86 | 167.24 |
Baht Thái Lan | THB | 675.26 | 708.86 | 758.65 |
Dollar Australia | AUD | 15,568 | 15,591 | 16,079 |
Dollar Canada | CAD | 17,472 | 17,496 | 18,022 |
Dollar Singapore | SGD | 18,225 | 18,300 | 18,936 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,235 | 2,313 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,439 | 3,559 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,200 | 2,277 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,423 | 3,527 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,979 | 14,066 | 14,482 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.29 | 16.89 | 18.29 |
Euro | EUR | 25,676 | 25,717 | 26,921 |
Dollar Đài Loan | TWD | 694.82 | - | 841.41 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,274.1 | - | 5,949.91 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,644.89 | 6,996.9 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,044 | 85,137 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 87,000 |
1. TCB - Cập nhật: 16/01/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15241 | 15504 | 16133 |
CAD | CAD | 17157 | 17429 | 18044 |
CHF | CHF | 27198 | 27560 | 28195 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25505 | 25760 | 26583 |
GBP | GBP | 30244 | 30619 | 31558 |
HKD | HKD | 0 | 3129 | 3330 |
JPY | JPY | 156 | 160 | 166 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13926 | 14512 |
SGD | SGD | 18029 | 18304 | 18827 |
THB | THB | 650 | 712 | 765 |
USD | USD (1,2) | 25127 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25162 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25189 | 25222 | 25549 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%, xuống mức 109,09 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm do dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến và làm tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất hai lần trong năm nay. Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ trở lại Nhà Trắng vào tuần tới, các nhà phân tích kỳ vọng các mức thuế quan của ông sẽ thúc đẩy tăng trưởng cũng như tăng áp lực giá cả.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số DXY đã giảm 0,18% xuống 109,09 điểm. Chỉ số này đạt mức cao nhất trong 26 tháng là 110,17 vào phiên giao dịch đầu tuần. “Lạm phát hạ nhiệt là dấu hiệu cho các nhà giao dịch cắt giảm một số vị thế mua vào đồng USD” - Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FX Street ở New York (Mỹ) cho biết. Trevisani cho rằng, Fed sẽ rất thận trọng về việc tiếp tục cắt giảm lãi suất cho đến khi có sự chắc chắn tuyệt đối rằng lạm phát thực sự giảm trở lại.
Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết, giá tiêu dùng đã tăng 2,9% trong 12 tháng tính đến tháng 12/2024, phù hợp với kỳ vọng của các nhà kinh tế, điều này đã kích hoạt sự giảm giá của đồng USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,93%, xuống mức 156,49 yên trong phiên giao dịch mới đây, khi Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda cho biết, Ngân hàng Trung ương sẽ tăng lãi suất và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền tệ nếu nền kinh tế và tình hình giá cải thiện.
Trong khi đó, lạm phát tại Anh giảm đã giúp đồng bảng Anh tăng. Đồng bảng Anh chốt phiên giao dịch tăng 0,1%, đạt mức 1,2229 USD, trong khi đồng EUR giảm 0,15%, xuống mức 1,0299 USD.