Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 15/1/2025: Đồng USD thế giới giảm 0,76%, xuống mức 109,19 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 23.697 - 26.191 đồng.
Hôm nay 15/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/01/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15196 | 15459 | 16085 |
CAD | CAD | 17151 | 17423 | 18039 |
CHF | CHF | 27203 | 27565 | 28203 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25538 | 25793 | 26616 |
GBP | GBP | 30200 | 30574 | 31505 |
HKD | HKD | 0 | 3128 | 3330 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13909 | 14495 |
SGD | SGD | 18033 | 18307 | 18825 |
THB | THB | 646 | 709 | 763 |
USD | USD (1,2) | 25132 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25167 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25194 | 25227 | 25554 |
1. BIDV - Cập nhật: 15/01/2025 09:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,194 | 25,194 | 25,554 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,186 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,186 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,573 | 30,643 | 31,535 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,203 | 3,209 | 3,308 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,455 | 27,483 | 28,356 |
Yên Nhật | JPY | 156.31 | 156.56 | 164.78 |
Baht Thái Lan | THB | 671.12 | 704.51 | 753.99 |
Dollar Australia | AUD | 15,481 | 15,504 | 15,992 |
Dollar Canada | CAD | 17,462 | 17,486 | 18,016 |
Dollar Singapore | SGD | 18,209 | 18,284 | 18,919 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,230 | 2,308 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,444 | 3,564 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,190 | 2,267 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,424 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,944 | 14,031 | 14,444 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.24 | 16.83 | 18.23 |
Euro | EUR | 25,706 | 25,748 | 26,955 |
Dollar Đài Loan | TWD | 694.11 | - | 840.05 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,263.45 | - | 5,937.86 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,645.32 | 6,996.96 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,959 | 85,184 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 15/01/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,210 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,623 | 25,726 | 26,814 |
GBP | GBP | 30,378 | 30,500 | 31,474 |
HKD | HKD | 3,194 | 3,207 | 3,314 |
CHF | CHF | 27,283 | 27,393 | 28,260 |
JPY | JPY | 156.99 | 157.62 | 164.48 |
AUD | AUD | 15,379 | 15,441 | 15,956 |
SGD | SGD | 18,234 | 18,307 | 18,828 |
THB | THB | 712 | 715 | 746 |
CAD | CAD | 17,362 | 17,432 | 17,940 |
NZD | NZD | 13,966 | 14,461 | |
KRW | KRW | 16.63 | 18.34 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,76%, xuống mức 109,19 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm do dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến sau báo cáo việc làm mạnh mẽ của tuần trước khiến thị trường dự đoán về giảm lãi suất tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ trở nên khó khăn hơn. Dữ liệu về giá sản xuất của Mỹ tăng vừa phải vào tháng 12 và các mức thuế quan của chính quyền Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump vẫn là tâm điểm chú ý.
Đồng USD đã thu hẹp mức tăng vào cuối phiên vừa qua khi các nhà giao dịch thận trọng chờ đợi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vào hôm nay 15/1.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Tổng thống đắc cử Donald Trump chuẩn bị bắt đầu nhiệm kỳ thứ hai vào tuần tới, mối đe dọa về thuế quan cùng với kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất ít hơn đã thúc đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc và hỗ trợ đồng USD.
Chỉ số USD Index đã giảm xuống mức 109,25 điểm, thấp hơn mức cao nhất trong 26 tháng là 110,17 đạt được vào đầu tuần này.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,26%, đạt mức 157,89 USD, các nhà giao dịch chuẩn bị cho cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vào tuần tới, thị trường đánh giá có thể tăng lãi suất.
So với đồng USD, đồng EUR tăng 0,51%, đạt mức 1,0297 USD. Đồng tiền này đã chạm mức 1,0177 USD vào đầu tuần, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2022. Trong khi đó, đồng Bảng Anh giảm 0,04%, xuống mức 1,2198 USD - chạm mức thấp nhất trong 2 tháng so với đồng EUR.
Đồng tiền chung này đã giảm hơn 6% vào năm 2024 khi các nhà đầu tư lo lắng về các mối đe dọa từ chính sách thuế quan và sự khác biệt về chính sách tiền tệ giữa Fed và Ngân hàng Trung ương châu Âu.