Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 7 đồng, hiện ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 12/1/2025: Đồng USD thế giới tăng tuần đạt mức 109,64 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 23.820 - 26.329 đồng.
Hôm nay 12/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 15/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25176 | 25176 | 25558 |
AUD | AUD | 15339 | 15439 | 16002 |
CAD | CAD | 17255 | 17355 | 17909 |
CHF | CHF | 27366 | 27396 | 28278 |
CNY | CNY | 0 | 3424.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25678 | 25778 | 26651 |
GBP | GBP | 30684 | 30734 | 31851 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.63 | 158.13 | 164.66 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13947 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18159 | 18289 | 19010 |
THB | THB | 0 | 677.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8450000 | 8450000 | 8620000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8620000 |
1. Agribank - Cập nhật: 12/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,210 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,613 | 25,716 | 26,830 |
GBP | GBP | 30,616 | 30,739 | 31,716 |
HKD | HKD | 3,197 | 3,210 | 3,317 |
CHF | CHF | 27,304 | 27,414 | 28,282 |
JPY | JPY | 156.94 | 157.57 | 164.43 |
AUD | AUD | 15,409 | 15,471 | 15,987 |
SGD | SGD | 18,221 | 18,294 | 18,813 |
THB | THB | 716 | 719 | 750 |
CAD | CAD | 17,312 | 17,382 | 17,888 |
NZD | NZD | 13,959 | 14,454 | |
KRW | KRW | 16.66 | 18.37 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/01/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,198 | 25,198 | 25,558 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,190 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,190 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,765 | 30,836 | 31,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,205 | 3,212 | 3,310 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,454 | 27,481 | 28,345 |
Yên Nhật | JPY | 155.86 | 156.11 | 164.34 |
Baht Thái Lan | THB | 674.13 | 707.68 | 757.16 |
Dollar Australia | AUD | 15,496 | 15,519 | 16,005 |
Dollar Canada | CAD | 17,390 | 17,414 | 17,940 |
Dollar Singapore | SGD | 18,186 | 18,261 | 18,891 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,231 | 2,310 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,438 | 3,558 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,184 | 2,263 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,424 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,904 | 13,991 | 14,405 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.17 | 16.75 | 18.14 |
Euro | EUR | 25,668 | 25,709 | 26,909 |
Dollar Đài Loan | TWD | 695.02 | - | 841.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,268.96 | - | 5,945.39 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,644.96 | 6,996.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,026 | 85,170 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,000 |
1. TCB - Cập nhật: 12/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15069 | 15332 | 15976 |
CAD | CAD | 17065 | 17336 | 17959 |
CHF | CHF | 27060 | 27422 | 28065 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25376 | 25631 | 26475 |
GBP | GBP | 30179 | 30553 | 31517 |
HKD | HKD | 0 | 3127 | 3331 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13787 | 14377 |
SGD | SGD | 17968 | 18242 | 18768 |
THB | THB | 646 | 709 | 766 |
USD | USD (1,2) | 25115 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25150 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25177 | 25210 | 25558 |
1. OCB - Cập nhật: 10/01/2025 16:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,185 | 25,235 | 25,555 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,185 | 25,235 | 25,555 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,185 | 25,235 | 25,555 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,377 | 15,527 | 16,592 |
EURO | EUR | 25,816 | 25,966 | 27,139 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,194 | 17,294 | 18,609 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,226 | 18,376 | 18,848 |
JAPANESE YEN | JPY | 157.56 | 159.06 | 163.69 |
POUND LIVRE | GBP | 30,792 | 30,942 | 31,724 |
GOLD | XAU | 8,448,000 | 0 | 8,602,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,63%, đạt mức 109,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Ở phiên giao dịch đầu tuần, sau các bản báo cáo của các chính sách thuế quan dưới thời Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump khi ông nhậm chức. Đồng USD giảm 0,72%, ở mức 108,23 so với tuần trước, có thời điểm chạm mốc 107. Đà giảm của đồng USD sau đó đã được kiềm chế khi ông Trump phủ nhận báo cáo trong một bài đăng trên nền tảng Truth Social của mình.
Dữ liệu mới công bố cho thấy số lượng việc làm tại Mỹ tăng bất ngờ vào tháng 11, trong khi đó, số lượng việc làm, thước đo nhu cầu lao động, đã tăng 259.000, đạt mức 8,098 triệu việc làm vào ngày cuối cùng của tháng 11, tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ chỉ cắt giảm 27 điểm cơ bản vào năm 2025, hoặc chỉ một lần cắt giảm lãi suất, với động thái lãi suất đầu tiên có khả năng diễn ra tại cuộc họp tháng 6. Đồng USD tăng 0,43%, ở mức 108,68 điểm vào ngày 8/1.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số DXY vượt lên mốc 109,19 điểm, kéo dài đà tăng sang ngày 9, 10/1 và lần lượt tăng 0,46% và 0,1% -khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã có xu hướng tăng với trái phiếu kỳ hạn 10 năm trong 8 tháng là 4,73% (mức cao nhất), nền kinh tế phục hồi và thuế quan đã làm dấy lên lo ngại về lạm phát tăng.
Chốt tuần giao dịch, đồng USD tăng 0,46%, ở mức 109,64 điểm, củng cố kỳ vọng Fed sẽ tạm dừng chu kỳ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách vào cuối tháng này. Sau dữ liệu về việc làm của Bộ Lao động Mỹ, thị trường tương lai lãi suất đã định giá đầy đủ về việc tạm dừng chu kỳ nới lỏng của Fed tại cuộc họp tháng 1.
Các nhà hoạch định chính sách đã nêu ra những lo ngại mới về lạm phát trong biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed, các kế hoạch của chính quyền mới có thể làm chậm tăng trưởng kinh tế và gia tăng tình trạng thất nghiệp.