Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.330 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 9/1/2025: Đồng USD thế giới tăng 0,46%, đạt mức 109 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.917 - 26.434 đồng.
Hôm nay 9/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/01/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15196 | 15459 | 16088 |
CAD | CAD | 17120 | 17391 | 18002 |
CHF | CHF | 27223 | 27585 | 28220 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25539 | 25794 | 26619 |
GBP | GBP | 30389 | 30765 | 31699 |
HKD | HKD | 0 | 3132 | 3334 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13881 | 14467 |
SGD | SGD | 18003 | 18277 | 18801 |
THB | THB | 648 | 711 | 764 |
USD | USD (1,2) | 25125 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25160 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25187 | 25220 | 25554 |
1. BIDV - Cập nhật: 09/01/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,194 | 25,194 | 25,554 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,186 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,186 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,848 | 30,919 | 31,838 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,206 | 3,213 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,510 | 27,537 | 28,416 |
Yên Nhật | JPY | 156.08 | 156.33 | 164.57 |
Baht Thái Lan | THB | 672.86 | 706.34 | 755.73 |
Dollar Australia | AUD | 15,519 | 15,542 | 16,028 |
Dollar Canada | CAD | 17,442 | 17,467 | 17,996 |
Dollar Singapore | SGD | 18,196 | 18,270 | 18,905 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,233 | 2,311 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,445 | 3,565 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,183 | 2,264 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,424 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,927 | 14,014 | 14,428 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.23 | 16.82 | 18.21 |
Euro | EUR | 25,721 | 25,763 | 26,965 |
Dollar Đài Loan | TWD | 695.4 | - | 842.12 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,268.12 | - | 5,944.46 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,644.79 | 6,996.78 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,065 | 85,187 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,000 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/01/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,220 | 25,230 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,681 | 25,784 | 26,877 |
GBP | GBP | 30,796 | 30,920 | 31,875 |
HKD | HKD | 3,199 | 3,212 | 3,316 |
CHF | CHF | 27,359 | 27,469 | 28,317 |
JPY | JPY | 156.92 | 157.55 | 164.27 |
AUD | AUD | 15,442 | 15,504 | 16,007 |
SGD | SGD | 18,235 | 18,308 | 18,813 |
THB | THB | 714 | 717 | 748 |
CAD | CAD | 17,353 | 17,423 | 17,916 |
NZD | NZD | 13,986 | 14,470 | |
KRW | KRW | 16.68 | 18.39 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25206 | 25206 | 25554 |
AUD | AUD | 15364 | 15464 | 16027 |
CAD | CAD | 17289 | 17389 | 17944 |
CHF | CHF | 27431 | 27461 | 28346 |
CNY | CNY | 0 | 3426.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25699 | 25799 | 26674 |
GBP | GBP | 30656 | 30706 | 31822 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.52 | 158.02 | 164.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13981 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18155 | 18285 | 19013 |
THB | THB | 0 | 677.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8400000 | 8400000 | 8600000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8600000 |
1. OCB - Cập nhật: 09/01/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,213 | 25,263 | 25,554 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,213 | 25,263 | 25,554 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,213 | 25,263 | 25,554 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,432 | 15,582 | 16,644 |
EURO | EUR | 25,870 | 26,020 | 27,181 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,254 | 17,354 | 18,659 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,253 | 18,403 | 18,865 |
JAPANESE YEN | JPY | 157.65 | 159.15 | 163.73 |
POUND LIVRE | GBP | 30,925 | 31,075 | 31,845 |
GOLD | XAU | 8,448,000 | 0 | 8,602,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,312 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,46%, hiện ở mức 109 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng trong phiên thứ hai liên tiếp, khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt 4,73%, mức cao nhất kể từ ngày 25/4, sau khi CNN đưa tin ông Trump đang cân nhắc sử dụng các biện pháp thúc đẩy việc áp dụng chương trình thuế quan mới.
Báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy mức tăng trưởng bảng lương tư nhân của Mỹ đã chậm lại đáng kể vào tháng 12, từ mức 146.000 của tháng trước xuống còn 122.000. Tuy nhiên, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hằng tuần đã giảm xuống mức thấp nhất trong 11 tháng là 201.000 và thấp hơn mức ước tính 218.000.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Các nhà đầu tư đang kỳ vọng các chính sách của ông Trump như bãi bỏ quy định và giảm thuế sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhưng có lo ngại rằng động thái này có thể khiến lạm phát tăng tốc trở lại.
Đồng USD tăng 0,25%, đạt mức 158,41 so với đồng yên Nhật và tiến gần đến mức 160, mức quan trọng có khả năng sẽ buộc các nhà chức trách Nhật Bản phải can thiệp để hỗ trợ đồng yên.
So với đồng USD, đồng bảng Anh giảm 0,87%, xuống mức 1,2364 USD sau khi giảm xuống còn 1,2321 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 22/4 và là mức thấp thứ 2 trong năm trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất trong 16 năm. Theo đó, đồng EUR giảm 0,2% xuống còn 1,0318 USD.