Thứ năm 09/01/2025 22:09
Hotline: 024.355.63.010
Email: banbientap.dnhn@gmail.com
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 9/1/2025: Đồng USD thế giới tăng 0,46%, đạt mức 109 điểm

09/01/2025 07:00
Sáng 9/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.330 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 6/1/2025: Trong thời gian tới, đồng USD có thể duy trì đà tăng trưởng Tỷ giá USD hôm nay 7/1/2025: Chỉ số USD Index giảm 0,72% Tỷ giá USD hôm nay 8/1/2025: Đồng USD thế giới tăng trở lại, trong nước giảm nhẹ

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 24.330 đồng.

Tỷ giá usd
Tỷ giá USD hôm nay 9/1/2025: Đồng USD thế giới tăng 0,46%, đạt mức 109 điểm.

Tỷ giá USD trong nước hôm nay:

Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.

Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.917 - 26.434 đồng.

Hôm nay 9/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:

1. TCB - Cập nhật: 09/01/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD151961545916088
CADCAD171201739118002
CHFCHF272232758528220
CNYCNY033583600
EUREUR255392579426619
GBPGBP303893076531699
HKDHKD031323334
JPYJPY153158164
KRWKRW0019
NZDNZD01388114467
SGDSGD180031827718801
THBTHB648711764
USDUSD (1,2)2512500
USDUSD (5,10,20)2516000
USDUSD (50,100)251872522025554

1. BIDV - Cập nhật: 09/01/2025 13:41 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD25,19425,19425,554
DollarUSD(1-2-5)24,186--
DollarUSD(10-20)24,186--
Bảng AnhGBP30,84830,91931,838
Dollar Hồng KôngHKD3,2063,2133,312
Franc Thụy SỹCHF27,51027,53728,416
Yên NhậtJPY156.08156.33164.57
Baht Thái LanTHB672.86706.34755.73
Dollar AustraliaAUD15,51915,54216,028
Dollar CanadaCAD17,44217,46717,996
Dollar SingaporeSGD18,19618,27018,905
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2332,311
Kip LàoLAK-0.891.23
Krone Đan MạchDKK-3,4453,565
Krone Na UyNOK-2,1832,264
Nhân Dân TệCNY-3,4243,528
Rub NgaRUB---
Dollar New ZealandNZD13,92714,01414,428
Won Hàn QuốcKRW15.2316.8218.21
EuroEUR25,72125,76326,965
Dollar Đài LoanTWD695.4-842.12
Ringgit MalaysiaMYR5,268.12-5,944.46
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,644.796,996.78
Kuwait DinarKWD-80,06585,187
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ)XAU--86,000

1. Agribank - Cập nhật: 09/01/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD25,22025,23025,550
EUREUR25,68125,78426,877
GBPGBP30,79630,92031,875
HKDHKD3,1993,2123,316
CHFCHF27,35927,46928,317
JPYJPY156.92157.55164.27
AUDAUD15,44215,50416,007
SGDSGD18,23518,30818,813
THBTHB714717748
CADCAD17,35317,42317,916
NZDNZD13,98614,470
KRWKRW16.6818.39

1. Sacombank - Cập nhật: 19/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD252062520625554
AUDAUD153641546416027
CADCAD172891738917944
CHFCHF274312746128346
CNYCNY03426.70
CZKCZK09900
DKKDKK035000
EUREUR256992579926674
GBPGBP306563070631822
HKDHKD032710
JPYJPY157.52158.02164.56
KHRKHR06.0320
KRWKRW017.10
LAKLAK01.1220
MYRMYR058200
NOKNOK022290
NZDNZD0139810
PHPPHP04120
SEKSEK022800
SGDSGD181551828519013
THBTHB0677.70
TWDTWD07700
XAUXAU840000084000008600000
XBJXBJ790000079000008600000

1. OCB - Cập nhật: 09/01/2025 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
US DOLLAR (100,50)USD10025,21325,26325,554
US DOLLAR (20,10,5)USD2025,21325,26325,554
US DOLLAR (1)USD125,21325,26325,554
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,43215,58216,644
EUROEUR25,87026,02027,181
CANADIAN DOLLARCAD17,25417,35418,659
SINGAPORE DOLLARSGD18,25318,40318,865
JAPANESE YENJPY157.65159.15163.73
POUND LIVREGBP30,92531,07531,845
GOLDXAU8,448,00008,602,000
CHINESE YUANCNY03,3120
THAI BAHTTHB000
SWISS FRANCCHF000
SOUTH KOREAN WONKRW000

Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,46%, hiện ở mức 109 điểm.

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới

Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng trong phiên thứ hai liên tiếp, khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt 4,73%, mức cao nhất kể từ ngày 25/4, sau khi CNN đưa tin ông Trump đang cân nhắc sử dụng các biện pháp thúc đẩy việc áp dụng chương trình thuế quan mới.

Báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy mức tăng trưởng bảng lương tư nhân của Mỹ đã chậm lại đáng kể vào tháng 12, từ mức 146.000 của tháng trước xuống còn 122.000. Tuy nhiên, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hằng tuần đã giảm xuống mức thấp nhất trong 11 tháng là 201.000 và thấp hơn mức ước tính 218.000.

Tỷ giá usd
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua.

Các nhà đầu tư đang kỳ vọng các chính sách của ông Trump như bãi bỏ quy định và giảm thuế sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhưng có lo ngại rằng động thái này có thể khiến lạm phát tăng tốc trở lại.

Đồng USD tăng 0,25%, đạt mức 158,41 so với đồng yên Nhật và tiến gần đến mức 160, mức quan trọng có khả năng sẽ buộc các nhà chức trách Nhật Bản phải can thiệp để hỗ trợ đồng yên.

So với đồng USD, đồng bảng Anh giảm 0,87%, xuống mức 1,2364 USD sau khi giảm xuống còn 1,2321 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 22/4 và là mức thấp thứ 2 trong năm trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất trong 16 năm. Theo đó, đồng EUR giảm 0,2% xuống còn 1,0318 USD.

Bài liên quan
Tin bài khác
Dự báo giá cà phê 10/1: Cà phê trong nước giảm mạnh

Dự báo giá cà phê 10/1: Cà phê trong nước giảm mạnh

Dự báo giá cà phê ngày 10/1/2025 dự kiến có thể giảm mạnh từ 2.200 - 2.300 đồng/kg tại một số khu vực. Trên thị trường thế giới, giá cà phê trên các sàn giao dịch chủ chốt quay đầu giảm đồng loạt.
Dự báo giá tiêu 10/1: Giá tiêu nội địa tiếp tục tăng mạnh

Dự báo giá tiêu 10/1: Giá tiêu nội địa tiếp tục tăng mạnh

Dự báo giá tiêu 10/1/2025 dự kiến có thể tiếp tục tăng mạnh từ 500 - 1.500 đồng/kg nhờ nguồn cung cấp hạn chế và nhu cầu xuất khẩu cao. Trên thị trường quốc tế, giá tiêu dự kiến có sự tăng - giảm giá tiêu ở thị trường các quốc gia.
Giá xăng dầu chiều ngày 9/1: Giá xăng dầu trong nước tăng, xăng RON 95 vượt mốc 21.000

Giá xăng dầu chiều ngày 9/1: Giá xăng dầu trong nước tăng, xăng RON 95 vượt mốc 21.000

Giá xăng dầu chiều nay tăng 374 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và tăng 273 đồng/lít với xăng RON 95-III, áp dụng từ 15h chiều nay 9/1/2025.
Giá vàng hôm nay 9/1: Vàng nhẫn tròn trơn, vàng miếng SJC tiếp đà tăng mạnh

Giá vàng hôm nay 9/1: Vàng nhẫn tròn trơn, vàng miếng SJC tiếp đà tăng mạnh

Giá vàng hôm nay 9/1/2025 giá vàng thế giới tiếp đà tăng vượt mốc 2.650 USD/ounce. Trong nước, giá vàng nhẫn và vàng miếng tăng vượt mốc 85 triệu đồng/lượng.
Giá bạc hôm nay 9/1/2025: Giá bạc quốc tế giao ngay tăng 0,11 USD/ounce

Giá bạc hôm nay 9/1/2025: Giá bạc quốc tế giao ngay tăng 0,11 USD/ounce

Giá bạc hôm nay 9/1, ghi nhận tại thị trường thế giới và trong nước giá bạc giữ vững đà tăng nhẹ theo diễn biến chung của hầu hết các mặt hàng kim loại.
Giá cao su hôm nay 9/1/2025: Giá cao su thế giới tiếp tục tăng tại các kỳ giao hàng, trong nước biến động nhẹ

Giá cao su hôm nay 9/1/2025: Giá cao su thế giới tiếp tục tăng tại các kỳ giao hàng, trong nước biến động nhẹ

Giá cao su hôm nay 9/1, ghi nhận trên thị trường thế giới, giá cao su trên sàn Tocom (Nhật Bản) và sàn SHFE (Trung Quốc) vẫn giữ đà tăng tại các kỳ giao hàng. Trong nước, Công ty Cao su Phú Riềng hôm nay tiếp tục giảm 10 đồng/TSC/kg.
Giá heo hơi hôm nay 9/1/2025: Tại tỉnh Ninh Bình và Yên Bái, giá heo hơi tiếp đà tăng 1.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 9/1/2025: Tại tỉnh Ninh Bình và Yên Bái, giá heo hơi tiếp đà tăng 1.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 9/1, trong phiên giao dịch sáng nay, giá heo hơi tăng 1.000 đồng/kg tại tỉnh Ninh Bình và Yên Bái. Tại miền Trung và miền Nam thu mua heo hơi duy trì ổn định so với phiên hôm qua.
Giá sầu riêng hôm nay 9/1: Giá sầu riêng Ri6 miền Tây và miền Đông có sự chênh lệch lớn

Giá sầu riêng hôm nay 9/1: Giá sầu riêng Ri6 miền Tây và miền Đông có sự chênh lệch lớn

Giá sầu riêng hôm nay 9/1, sầu riêng Thái loại A có giá dao động từ 202.000 - 210.000 đồng/kg, giá sầu riêng Ri6 ở miền Đông dao động quanh mức 90.000 đồng/kg, thấp hơn mức giá ở miền Tây từ 10.000 -15.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay 9/1: Giá tiêu trong nước tiếp đà tăng

Giá tiêu hôm nay 9/1: Giá tiêu trong nước tiếp đà tăng

Giá tiêu hôm nay 9/1/2025 ghi nhận thị trường tiêu trong nước tăng nhẹ ở một số khu vực trọng điểm; thị trường tiêu thế giới biến động trái chiều
Giá xăng dầu hôm nay 9/1: Giá dầu WTI và Brent đảo chiều giảm mạnh

Giá xăng dầu hôm nay 9/1: Giá dầu WTI và Brent đảo chiều giảm mạnh

Giá xăng dầu hôm nay 9/1/2025 ghi nhận giá dầu WTI và Brent giảm mạnh do tồn kho xăng và dầu diesel của Mỹ tăng, cùng với sự mạnh lên của đồng USD.
Giá thép hôm nay 9/1: Giá thép quốc tế giảm sâu, thép trong nước ổn định

Giá thép hôm nay 9/1: Giá thép quốc tế giảm sâu, thép trong nước ổn định

Giá thép hôm nay 9/1/2025 trong nước giữ mức ổn định, trong khi giá thép thế giới giảm mạnh do tồn kho cao và chính sách tiền tệ từ Trung Quốc.
Giá lúa gạo hôm nay 9/1/2025: Giá gạo xuất khẩu tiếp đà giảm từ 5 - 7 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay 9/1/2025: Giá gạo xuất khẩu tiếp đà giảm từ 5 - 7 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay 9/1, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, ghi nhận đà giảm vẫn được tiếp tục với mặt hàng lúa và gạo. Tương tự, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm thêm từ 5 -7 USD/tấn với gạo 25% và 5% tấm.
Giá cà phê hôm nay 9/1/2025: Giá cà phê trong nước tiếp đà tăng nhẹ từ 200 - 500 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 9/1/2025: Giá cà phê trong nước tiếp đà tăng nhẹ từ 200 - 500 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 9/1, ghi nhận giá cà phê tiếp đà tăng nhẹ từ 200 - 500 đồng/kg, dao động trong khoảng 120.500 -121.500 đồng/kg. Trên thế giới, giá cà phê trên các sàn giao dịch chủ chốt quay đầu giảm đồng loạt.
Giá xe máy Honda Future 125 FI mới nhất tháng 1/2025, giá xe Future 125 FI bản tiêu chuẩn từ 31 triệu đồng

Giá xe máy Honda Future 125 FI mới nhất tháng 1/2025, giá xe Future 125 FI bản tiêu chuẩn từ 31 triệu đồng

Cập nhật bảng giá xe máy Honda Future 125 FI mới nhất tháng 1/2025. Giá xe Honda Future 125 FI tại đại lý tháng 1/2025 đã ghi nhận cao hơn giá niêm yết của hãng.
Giá xe máy Honda Blade 110 mới nhất tháng 1/2025, giá xe Blade 110 bản tiêu chuẩn từ 18 triệu đồng

Giá xe máy Honda Blade 110 mới nhất tháng 1/2025, giá xe Blade 110 bản tiêu chuẩn từ 18 triệu đồng

Cập nhật bảng giá xe máy Honda Blade 110 mới nhất tháng 1/2025. Giá xe Honda Blade 110 tại đại lý tháng 1/2025 đã ghi nhận cao hơn giá niêm yết của hãng khoảng 2.500.000 - 2.656.363 đồng/xe.