Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ ở mức 24.334 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 6/1/2025: Trong thời gian tới, đồng USD có thể duy trì đà tăng trưởng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.740 - 26.239 đồng.
Hôm nay 6/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/01/2025 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15409 | 15673 | 16303 |
CAD | CAD | 17208 | 17480 | 18093 |
CHF | CHF | 27418 | 27781 | 28419 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25819 | 26075 | 26900 |
GBP | GBP | 31068 | 31446 | 32380 |
HKD | HKD | 0 | 3133 | 3335 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14109 | 14696 |
SGD | SGD | 18119 | 18394 | 18913 |
THB | THB | 651 | 714 | 767 |
USD | USD (1,2) | 25113 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25148 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25175 | 25208 | 25548 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/01/2025 10:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,208 | 25,208 | 25,548 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,200 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,200 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,392 | 31,465 | 32,373 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,210 | 3,217 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,692 | 27,720 | 28,569 |
Yên Nhật | JPY | 156.08 | 156.33 | 164.4 |
Baht Thái Lan | THB | 674.4 | 707.96 | 757.08 |
Dollar Australia | AUD | 15,657 | 15,681 | 16,154 |
Dollar Canada | CAD | 17,501 | 17,525 | 18,043 |
Dollar Singapore | SGD | 18,254 | 18,329 | 18,940 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,257 | 2,335 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,474 | 3,593 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,209 | 2,285 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,427 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,076 | 14,164 | 14,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.28 | 16.88 | 18.26 |
Euro | EUR | 25,928 | 25,969 | 27,166 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.31 | - | 846.83 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,258.21 | - | 5,928.57 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,646.01 | 6,992.53 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,031 | 85,194 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,000 |
1. Agribank - Cập nhật: 07/01/2025 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,230 | 25,240 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,840 | 25,944 | 27,040 |
GBP | GBP | 31,164 | 31,289 | 32,248 |
HKD | HKD | 3,202 | 3,215 | 3,320 |
CHF | CHF | 27,512 | 27,622 | 28,478 |
JPY | JPY | 156.84 | 157.47 | 164.17 |
AUD | AUD | 15,558 | 15,620 | 16,125 |
SGD | SGD | 18,291 | 18,364 | 18,872 |
THB | THB | 715 | 718 | 748 |
CAD | CAD | 17,394 | 17,464 | 18,872 |
NZD | NZD | 14,095 | 14,581 | |
KRW | KRW | 16.66 | 18.36 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25548 |
AUD | AUD | 15590 | 15690 | 16258 |
CAD | CAD | 17386 | 17486 | 18040 |
CHF | CHF | 27661 | 27691 | 28564 |
CNY | CNY | 0 | 3428 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 26003 | 26103 | 26989 |
GBP | GBP | 31370 | 31420 | 32530 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.94 | 158.44 | 164.95 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14223 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18274 | 18404 | 19135 |
THB | THB | 0 | 680.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8350000 | 8350000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8500000 |
1. OCB - Cập nhật: 07/01/2025 13:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,203 | 25,253 | 25,548 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,203 | 25,253 | 25,548 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,203 | 25,253 | 25,548 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,604 | 15,754 | 16,815 |
EURO | EUR | 26,093 | 26,243 | 27,406 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,327 | 17,427 | 18,735 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,317 | 18,467 | 18,935 |
JAPANESE YEN | JPY | 157.83 | 159.33 | 163.95 |
POUND LIVRE | GBP | 31,425 | 31,575 | 32,348 |
GOLD | XAU | 8,348,000 | 0 | 8,502,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,314 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 108,92 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự báo sẽ cắt giảm lãi suất chậm hơn trong năm 2025. Trong dự báo kinh tế được công bố vào tháng 12, Fed đã tiết lộ khả năng cắt giảm lãi suất tổng cộng 50 điểm cơ bản trong năm 2024.
Triển vọng lạm phát cho năm 2025 cũng đã được Fed điều chỉnh cao hơn trong dự báo gần đây của mình. Do đó, lãi suất tại Mỹ có thể tiếp tục duy trì ở mức cao hơn và có thể không giảm với tốc độ nhanh hơn như dự kiến trước đó.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Kết thúc năm 2024, Chỉ số DXY đã tăng khoảng 7%. Đồng USD đã tăng tốc trong quý cuối cùng của năm và kết thúc ở mức 108,4 điểm. Đồng USD có thể duy trì đà tăng trưởng ít nhất cho đến nửa đầu năm 2025. Đặc biệt, nỗi lo về chính sách thuế quan của Mỹ có thể giúp đồng tiền này tăng vị thế trú ẩn an toàn.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng cao hơn nhiều, so với mức 4% vào năm ngoái. Mức kháng cự hiện tại là 4,7%. Một sự phá vỡ trên mức này có thể đưa lợi suất lên mốc 5% ban đầu, theo sau đó là mốc 5,6% và thậm chí cao hơn trong năm nay. Sự gia tăng lợi suất như vậy sẽ mở ra xu hướng rất tích cực cho chỉ số DXY.
Tỷ giá EUR/USD đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ là 1,0450, góp phần củng cố xu hướng giảm. Dự báo, đồng tiền này có nguy cơ giảm xuống dưới mốc 0,98. Nếu điều đó xảy ra, đồng EUR có thể giảm xuống vùng 0,95-0,93 trong năm nay.