Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 38 đồng, hiện ở mức 23.886 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 4/1/2025: Đồng USD trong nước và thế giới tiếp đà tăng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 24.843 - 27.458 đồng.
Hôm nay 4/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/01/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15288 | 15552 | 16182 |
CAD | CAD | 17103 | 17374 | 17994 |
CHF | CHF | 27266 | 27629 | 28271 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25561 | 25817 | 26648 |
GBP | GBP | 30774 | 31151 | 32092 |
HKD | HKD | 0 | 3132 | 3334 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13964 | 14554 |
SGD | SGD | 18002 | 18277 | 18799 |
THB | THB | 651 | 714 | 767 |
USD | USD (1,2) | 25118 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25153 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25180 | 25213 | 25553 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/01/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,253 | 25,253 | 25,553 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,243 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,243 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,230 | 31,302 | 32,147 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,607 | 27,635 | 28,449 |
Yên Nhật | JPY | 157.1 | 157.35 | 165.21 |
Baht Thái Lan | THB | 676.97 | 710.66 | 758.76 |
Dollar Australia | AUD | 15,640 | 15,664 | 16,118 |
Dollar Canada | CAD | 17,415 | 17,440 | 17,922 |
Dollar Singapore | SGD | 18,226 | 18,301 | 18,887 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,250 | 2,325 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,455 | 3,567 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,202 | 2,275 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,437 | 3,533 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,049 | 14,137 | 14,518 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.16 | 16.75 | 18.11 |
Euro | EUR | 25,784 | 25,825 | 26,967 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.26 | - | 842.36 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,276.95 | - | 5,940.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,658.05 | 6,994.27 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,224 | 85,126 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 06/01/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,240 | 25,253 | 25,553 |
EUR | EUR | 25,664 | 25,767 | 26,861 |
GBP | GBP | 30,984 | 31,108 | 32,065 |
HKD | HKD | 3,203 | 3,216 | 3,320 |
CHF | CHF | 27,405 | 27,515 | 28,364 |
JPY | JPY | 157.58 | 158.21 | 164.97 |
AUD | AUD | 15,522 | 15,584 | 16,088 |
SGD | SGD | 18,266 | 18,299 | 18,804 |
THB | THB | 717 | 720 | 751 |
CAD | CAD | 17,297 | 17,366 | 17,856 |
NZD | NZD | 0 | 14,062 | 14,547 |
KRW | KRW | 0 | 16.52 | 18.19 |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/07/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25200 | 25200 | 25553 |
AUD | AUD | 15472 | 15572 | 16139 |
CAD | CAD | 17247 | 17347 | 17902 |
CHF | CHF | 27515 | 27545 | 28427 |
CNY | CNY | 0 | 3434.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25720 | 25820 | 26695 |
GBP | GBP | 31067 | 31117 | 32220 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.17 | 158.67 | 165.22 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14093 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18151 | 18281 | 19011 |
THB | THB | 0 | 680 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8400000 | 8400000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,203 | 25,253 | 25,553 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,203 | 25,253 | 25,553 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,203 | 25,253 | 25,553 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,507 | 15,657 | 16,730 |
EURO | EUR | 25,849 | 25,999 | 27,173 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,181 | 17,281 | 18,600 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,220 | 18,370 | 18,842 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.01 | 159.51 | 164.14 |
POUND LIVRE | GBP | 31,136 | 31,286 | 32,074 |
GOLD | XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,317 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,28%, hiện ở mức 102,48 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD đã tăng lên mức cao nhất trong hai tuần khi các nhà đầu tư chốt lãi đồng USD sau khi tích lũy vào cuối năm 2023. Biên bản cuộc họp kéo được công bố hôm 3/1 cho thấy, các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho rằng, lạm phát đang được kiểm soát, cùng với đó là những lo ngại về thiệt hại đối với nền kinh tế doviệc thắt chặt chính sách tiền tệ có thể gây ra.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Tuy nhiên, họ nhấn mạnh việc tiếp tục duy trì chính sách hiện tại trong một thời gian nhất định, cho đến khi lạm phát giảm xuống một cách bền vững, hướng tới mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương.
Đồng USD đã tăng trưởng song hành với lãi suất trái phiếu kho bạc. Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm lần đầu tiên đạt 4% sau hai tuần. Tuy nhiên, lãi suất 10 năm kể đã giảm 4,1 điểm cơ bản, xuống mức 3,90%.
So với đồng USD, đồng euro đã giảm 0,2%, xuống mức 1,0924 USD. Viện Quản lý Cung ứng (ISM) hôm 3-1 cho biết, PMI sản xuất đã tăng từ mức 46,7 trong tháng 11, lên mức 47,4 vào tháng 12/2023. Đây là tháng thứ 14 liên tiếp PMI duy trì ở mức dưới 50, điều này cho thấy hoạt động sản xuất đang co lại.