Tỷ giá USD hôm nay 30/12: Chỉ số USD Index giữ mức 108 điểm Tỷ giá USD hôm nay 31/12: Đồng USD trong nước và thế giới tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 1/1: Đồng USD trong nước và thế giới duy trì đà tăng |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.335 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 2/1: Chỉ số USD Index tăng mạnh, hiện ở mức 108,48 điểm |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.101 đồng – 26.638 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 146 đồng – 162 đồng.
Hôm nay 2/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/01/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15257 | 15520 | 16159 |
CAD | CAD | 17056 | 17327 | 17949 |
CHF | CHF | 27336 | 27699 | 28349 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25569 | 25824 | 26666 |
GBP | GBP | 30762 | 31139 | 32087 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3339 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13944 | 14544 |
SGD | SGD | 18003 | 18277 | 18815 |
THB | THB | 652 | 715 | 769 |
USD | USD (1,2) | 25145 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25180 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25207 | 25240 | 25550 |
2. BIDV - Cập nhật: 03/01/2025 13:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,250 | 25,250 | 25,550 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,240 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,240 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,156 | 31,227 | 32,068 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,565 | 27,592 | 28,405 |
Yên Nhật | JPY | 157.39 | 157.64 | 165.55 |
Baht Thái Lan | THB | 679.25 | 713.05 | 761.32 |
Dollar Australia | AUD | 15,598 | 15,622 | 16,072 |
Dollar Canada | CAD | 17,465 | 17,490 | 17,975 |
Dollar Singapore | SGD | 18,243 | 18,318 | 18,909 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,245 | 2,319 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,444 | 3,557 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,270 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,447 | 3,543 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,993 | 14,080 | 14,462 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.18 | 16.77 | 18.12 |
Euro | EUR | 25,711 | 25,752 | 26,893 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.37 | - | 842.5 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,285.7 | - | 5,948.82 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,654.25 | 6,994.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,141 | 85,176 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
3. Agribank - Cập nhật: 05/01/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,290 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,619 | 25,722 | 26,816 |
GBP | GBP | 30,923 | 31,047 | 32,004 |
HKD | HKD | 3,208 | 3,221 | 3,325 |
CHF | CHF | 27,384 | 27,494 | 28,341 |
JPY | JPY | 158.20 | 158.84 | 165.64 |
AUD | AUD | 15,505 | 15,567 | 16,072 |
SGD | SGD | 18,282 | 18,355 | 18,861 |
THB | THB | 721 | 724 | 755 |
CAD | CAD | 17,371 | 17,441 | 17,934 |
NZD | NZD | 14,021 | 14,506 | |
KRW | KRW | 16.62 | 18.31 |
4. Sacombank - Cập nhật: 16/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25240 | 25240 | 25550 |
AUD | AUD | 15435 | 15535 | 16102 |
CAD | CAD | 17304 | 17404 | 17958 |
CHF | CHF | 27538 | 27568 | 28451 |
CNY | CNY | 0 | 3437.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25697 | 25797 | 26672 |
GBP | GBP | 31016 | 31066 | 32176 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.61 | 159.11 | 165.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14030 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18158 | 18288 | 19019 |
THB | THB | 0 | 682.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
5. OCB - Cập nhật: 03/01/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,491 | 15,641 | 16,714 |
EURO | EUR | 25,857 | 26,007 | 27,183 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,253 | 17,353 | 18,672 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,249 | 18,399 | 18,876 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.71 | 160.21 | 164.85 |
POUND LIVRE | GBP | 31,136 | 31,286 | 32,071 |
GOLD | XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,324 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên, hiện ở mức 108,48.
Một số thị trường đóng cửa nghỉ lễ năm mới trong ngày 1/1, trong khi chỉ số DXY chốt phiên giao dịch năm ở gần mức cao nhất trong hơn 2 năm.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
Khi năm 2025 bắt đầu, đồng USD có khả năng duy trì sức mạnh của mình nếu Fed vẫn thận trọng về việc cắt giảm lãi suất và các chính sách của ông Trump tiếp tục thúc đẩy kỳ vọng lạm phát. Mặc dù các biện pháp can thiệp tiềm tàng từ chính quyền Nhật Bản hoặc các thay đổi chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể gây ra sự biến động trên thị trường tiền tệ, nhưng triển vọng chung đối với đồng USD vẫn lạc quan trong thời gian tới.
Chỉ số DXY gần đây đã đạt mức cao nhất trong 2 năm và đang có xu hướng tăng trên các biểu đồ. Trên thực tế, biểu đồ hằng tháng của chỉ số này đã cho thấy xu hướng tăng xuất hiện từ năm 2008. Điều quan trọng cần lưu ý là những biến động trên thị trường tiền tệ có xu hướng mạnh hơn và kéo dài hơn so với xu hướng giá trên các thị trường khác.
Bên cạnh đó, Fed rất có thể sẽ trở nên thận trọng hơn trong việc cắt giảm thêm lãi suất trong năm mới sắp tới, điều này cũng sẽ có lợi cho các nhà đầu tư.
Theo Kitco, nền kinh tế Mỹ có thể gặp phải những thay đổi vào năm 2025, bao gồm vấn đề lạm phát dai dẳng và những trở ngại từ mức thuế quan thương mại mới từ chính quyền Tổng thống đắc cử Donald Trump. Tuy nhiên, có khả năng đồng tiền của Mỹ sẽ vẫn là kênh trú ẩn an toàn so với các loại tiền tệ chính khác. Chính vì vậy, bất kỳ bất ổn địa chính trị nào cũng có khả năng hỗ trợ đồng bạc xanh.
Chỉ số DXY đang giao dịch ở mức 108,48 USD, tiếp tục duy trì đà tăng trước đó, báo hiệu sức mạnh của đồng bạc xanh trong bối cảnh tâm lý thị trường trở nên thận trọng. Mốc 108,53 đóng vai trò quan trọng, với mức kháng cự là 108,90 USD và tiếp theo là 109,35 USD. Trong khi đó, mức hỗ trợ đối với chỉ số DXY là 107,97 USD, tiếp theo là 107,58 USD.