Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.327 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 31/12: Đồng USD trong nước và thế giới tăng nhẹ |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.101 đồng – 26.638 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 146 đồng – 162 đồng.
Hôm nay 31/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 03/01/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15293 | 15557 | 16187 |
CAD | CAD | 17127 | 17398 | 18018 |
CHF | CHF | 27502 | 27865 | 28511 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25734 | 25990 | 26819 |
GBP | GBP | 30986 | 31364 | 32310 |
HKD | HKD | 0 | 3142 | 3345 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13985 | 14574 |
SGD | SGD | 18144 | 18419 | 18946 |
THB | THB | 658 | 721 | 775 |
USD | USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25559 |
2. BIDV - Cập nhật: 02/01/2025 15:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,259 | 25,259 | 25,559 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,249 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,249 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,408 | 31,480 | 32,335 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,745 | 27,773 | 28,578 |
Yên Nhật | JPY | 157.95 | 158.21 | 166.15 |
Baht Thái Lan | THB | 682.87 | 716.84 | 765.37 |
Dollar Australia | AUD | 15,586 | 15,610 | 16,062 |
Dollar Canada | CAD | 17,441 | 17,466 | 17,952 |
Dollar Singapore | SGD | 18,336 | 18,412 | 19,006 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,261 | 2,335 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,473 | 3,586 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,204 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,448 | 3,544 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,010 | 14,097 | 14,478 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.18 | - | 18.12 |
Euro | EUR | 25,920 | 25,962 | 27,109 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.55 | - | 843.92 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,306.46 | - | 5,974.84 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,658.39 | 6,996.66 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,318 | 85,226 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,000 |
3. Agribank - Cập nhật: 03/01/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,299 | 25,559 |
EUR | EUR | 25,824 | 25,928 | 27,024 |
GBP | GBP | 31,255 | 31,381 | 32,341 |
HKD | HKD | 3,211 | 3,224 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,523 | 27,634 | 28,488 |
JPY | JPY | 157.90 | 158.53 | 165.31 |
AUD | AUD | 15,477 | 15,539 | 16,043 |
SGD | SGD | 18,319 | 18,393 | 18,900 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,390 | 17,460 | 17,953 |
NZD | NZD | 14,031 | 14,516 | |
KRW | KRW | 16.55 | 18.23 |
4. Sacombank - Cập nhật: 21/07/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25251 | 25251 | 25559 |
AUD | AUD | 15473 | 15573 | 16143 |
CAD | CAD | 17306 | 17406 | 17962 |
CHF | CHF | 27727 | 27757 | 28640 |
CNY | CNY | 0 | 3452.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25901 | 26001 | 26874 |
GBP | GBP | 31268 | 31318 | 32431 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.32 | 159.82 | 166.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14098 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18301 | 18431 | 19162 |
THB | THB | 0 | 687.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8500000 |
5. OCB - Cập nhật: 02/01/2025 15:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,485 | 15,635 | 16,697 |
EURO | EUR | 26,043 | 26,193 | 27,355 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,260 | 17,360 | 18,669 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,371 | 18,521 | 18,984 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.49 | 160.99 | 165.57 |
POUND LIVRE | GBP | 31,418 | 31,568 | 32,339 |
GOLD | XAU | 8,348,000 | 0 | 8,502,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,337 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,06%, hiện ở mức 108,06.
Đồng USD tăng nhẹ vào phiên giao dịch vừa qua, trong khi đồng yên Nhật tăng nhẹ từ mức thấp nhất trong 5 tháng so với đồng bạc xanh, khi các nhà giao dịch tiếp tục đặt cược vào khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất ít hơn vào năm tới.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
Đồng tiền của Mỹ đã tăng giá trong những tuần gần đây do kỳ vọng về một Ngân hàng Trung ương Mỹ ít ôn hòa hơn trong bối cảnh lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu hằng năm 2% của Fed. Các nhà phân tích cũng kỳ vọng các chính sách từ chính quyền của Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ thúc đẩy tăng trưởng và gia tăng áp lực giá vào năm tới.
Bên cạnh đó, đồng yên đã chịu ảnh hưởng từ chênh lệch lãi suất lớn giữa Nhật Bản và Mỹ. Đồng USD đang trên đà tăng 11,4% so với đồng tiền Nhật Bản trong năm nay, xác nhận đà tăng 4 năm liên tiếp. Đồng tiền này đã giảm 0,51% trong phiên giao dịch vừa qua, hiện ở mức 157,02 yên.
Theo các nhà phân tích, đồng yên có khả năng được hưởng lợi vào năm tới từ việc Ngân hàng Nhật Bản dự kiến sẽ tăng lãi suất trong khi Fed lại thực hiện nới lỏng chính sách.
Ngược lại, đồng EUR đang hướng đến mức giảm 5,8% so với đồng USD trong năm nay, sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất 4 lần vào năm 2024 và với kỳ vọng của thị trường rằng ECB sẽ cắt giảm lãi suất nhanh hơn Fed vào năm 2025. Đồng tiền này chốt phiên giao dịch giảm 0,25% xuống còn 1,0401 USD.
Ngoài ra, đồng bảng Anh giảm 0,26% xuống còn 1,2546 USD và đang trên đà giảm năm 1,4%