Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/12, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.322 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 28/12: Chỉ số USD Index giảm 0,12%, hiện ở mức 108,01 điểm |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 146 đồng – 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.071 đồng – 26.604 đồng.
Hôm nay 28/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 28/12/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16200 |
CAD | CAD | 17134 | 17405 | 18029 |
CHF | CHF | 27592 | 27956 | 28600 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25922 | 26179 | 27016 |
GBP | GBP | 31227 | 31605 | 32548 |
HKD | HKD | 0 | 3148 | 3351 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14025 | 14613 |
SGD | SGD | 18194 | 18470 | 19004 |
THB | THB | 662 | 725 | 779 |
USD | USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25538 |
2. BIDV - Cập nhật: 27/12/2024 09:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,218 | 25,218 | 25,538 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,209 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,209 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,407 | 31,480 | 32,358 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,221 | 3,315 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,879 | 27,907 | 28,752 |
Yên Nhật | JPY | 156.75 | 157 | 165.01 |
Baht Thái Lan | THB | 683.55 | 717.56 | 766.31 |
Dollar Australia | AUD | 15,583 | 15,607 | 16,065 |
Dollar Canada | CAD | 17,412 | 17,436 | 17,937 |
Dollar Singapore | SGD | 18,325 | 18,401 | 19,008 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,333 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,484 | 3,600 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,188 | 2,262 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,443 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,002 | 14,090 | 14,486 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15 | 16.57 | 17.92 |
Euro | EUR | 26,018 | 26,060 | 27,239 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.48 | - | 846.94 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,300.21 | - | 5,971.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,647.58 | 6,991.65 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,206 | 85,175 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,700 |
3. Agribank - Cập nhật: 28/12/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,278 | 25,538 |
EUR | EUR | 25,977 | 26,081 | 27,179 |
GBP | GBP | 31,263 | 31,389 | 32,349 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,760 | 27,871 | 28,712 |
JPY | JPY | 157.56 | 158.19 | 164.95 |
AUD | AUD | 15,511 | 15,573 | 16,077 |
SGD | SGD | 18,391 | 18,465 | 18,976 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,336 | 17,406 | 17,898 |
NZD | NZD | 14,062 | 14,547 | |
KRW | KRW | 16.53 | 18.13 |
4. Sacombank - Cập nhật: 15/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25538 |
AUD | AUD | 15447 | 15547 | 16118 |
CAD | CAD | 17323 | 17423 | 17977 |
CHF | CHF | 27871 | 27901 | 28774 |
CNY | CNY | 0 | 3452.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26054 | 26154 | 27029 |
GBP | GBP | 31334 | 31384 | 32494 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.29 | 158.79 | 165.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14118 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18325 | 18455 | 19186 |
THB | THB | 0 | 691.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8470000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8470000 |
5. OCB - Cập nhật: 27/12/2024 16:39 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,278 | 25,328 | 25,538 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,498 | 15,648 | 16,721 |
EURO | EUR | 26,194 | 26,344 | 27,520 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,271 | 17,371 | 18,690 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,406 | 18,556 | 19,022 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.18 | 159.68 | 164.33 |
POUND LIVRE | GBP | 31,420 | 31,570 | 32,358 |
GOLD | XAU | 8,268,000 | 0 | 8,472,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,336 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%, hiện ở mức 108,01.
Trong phiên giao dịch 28/12, đồng USD quay đầu giảm nhẹ do động thái chốt lời trên các thị trường trong tuần cuối cùng của năm 2024.
Đồng USD vẫn hướng đến mức tăng gần 7% trong năm 2024, vì các nhà giao dịch đặt cược vào tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ, cũng như việc cắt giảm thuế, thuế quan và bãi bỏ quy định của chính quyền mới của Tổng thống đắc cử Donald Trump, sẽ khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thận trọng hơn trong việc cắt giảm lãi suất cho đến năm 2025.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
Chỉ số DXY giảm 0,12% trong phiên giao dịch vừa qua, nhưng vẫn ghi nhận mức tăng hơn 0,3% trong tuần và cho thấy mức tăng khoảng 6,6% trong năm 2024.
Tỷ giá USD/JPY giảm 0,06%, nhưng vẫn neo gần mức cao nhất trong 5 tháng. Đồng bạc xanh cũng cho thấy mức tăng 5,4% trong tháng này so với đồng yên và mức tăng gần 12% trong năm 2024. Đồng EUR ổn định, hiện đang neo gần mức thấp nhất trong 2 năm và cho thấy mức giảm 5,6% kể từ đầu năm 2024.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đầu tháng này cho biết rằng, các quan chức của Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ thận trọng về việc cắt giảm thêm sau khi thực hiện cắt giảm lãi suất 0,25 điểm cơ bản đúng như dự kiến tại cuộc họp chính sách tháng 12 vừa rồi.
Trong khi đó, các nhà giao dịch dự đoán BoJ sẽ giữ nguyên chính sách tiền tệ của mình và Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất, điều này đều không có lợi cho đồng tiền của họ.
Các nhà giao dịch đang định giá Fed sẽ cắt giảm tổng cộng 37 điểm cơ bản vào năm 2025. Kỳ vọng lãi suất cao hơn của Mỹ đã kéo lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm tăng lên mức cao nhất kể từ đầu tháng 5 vào phiên giao dịch một ngày trước đó, ở mức 4,641%.