Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 7 đồng, hiện ở mức 24.308 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2024: Đồng USD thế giới duy trì đà tăng. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 24.026 - 26.555 đồng.
Hôm nay 25/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 25/12/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15333 | 15597 | 16242 |
CAD | CAD | 17169 | 17441 | 18065 |
CHF | CHF | 27623 | 27987 | 28639 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25848 | 26104 | 26954 |
GBP | GBP | 31109 | 31488 | 32442 |
HKD | HKD | 0 | 3143 | 3346 |
JPY | JPY | 154 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14070 | 14669 |
SGD | SGD | 18176 | 18451 | 19006 |
THB | THB | 659 | 722 | 776 |
USD | USD (1,2) | 25170 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25205 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25232 | 25265 | 25536 |
1. BIDV - Cập nhật: 25/12/2024 13:54 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,236 | 25,236 | 25,536 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,227 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,227 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,512 | 31,585 | 32,443 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,216 | 3,223 | 3,315 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,874 | 27,902 | 28,730 |
Yên Nhật | JPY | 157.02 | 157.27 | 165.17 |
Baht Thái Lan | THB | 683.64 | 717.66 | 766.02 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,648 | 16,105 |
Dollar Canada | CAD | 17,491 | 17,515 | 18,004 |
Dollar Singapore | SGD | 18,379 | 18,455 | 19,040 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,249 | 2,333 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,483 | 3,596 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,192 | 2,285 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,446 | 3,542 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,075 | 14,162 | 14,539 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.27 | - | 18.26 |
Euro | EUR | 26,014 | 26,056 | 27,218 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.69 | - | 847.67 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,293.36 | - | 5,960.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,652.33 | 6,992.97 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,263 | 85,182 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 25/12/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,276 | 25,536 |
EUR | EUR | 25,948 | 26,052 | 27,150 |
GBP | GBP | 31,296 | 31,422 | 32,383 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,327 |
CHF | CHF | 27,737 | 27,848 | 28,687 |
JPY | JPY | 158.09 | 158.72 | 165.50 |
AUD | AUD | 15,541 | 15,603 | 16,108 |
SGD | SGD | 18,378 | 18,452 | 18,962 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,383 | 17,453 | 17,947 |
NZD | NZD | 14,113 | 14,599 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.34 |
1. Sacombank - Cập nhật: 25/08/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25536 |
AUD | AUD | 15511 | 15611 | 16183 |
CAD | CAD | 17348 | 17448 | 18002 |
CHF | CHF | 27854 | 27884 | 28764 |
CNY | CNY | 0 | 3448.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26018 | 26118 | 27001 |
GBP | GBP | 31402 | 31452 | 32567 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.58 | 159.08 | 165.63 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14183 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18329 | 18459 | 19212 |
THB | THB | 0 | 688.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8430000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8430000 |
1. OCB - Cập nhật: 25/12/2024 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,246 | 25,296 | 25,536 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,246 | 25,296 | 25,536 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,246 | 25,296 | 25,536 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,544 | 15,694 | 16,751 |
EURO | EUR | 26,140 | 26,290 | 27,457 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,300 | 17,400 | 18,711 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,399 | 18,549 | 19,017 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.4 | 159.9 | 164.49 |
POUND LIVRE | GBP | 31,479 | 31,629 | 32,410 |
GOLD | XAU | 8,228,000 | 0 | 8,432,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,14%, hiện ở mức 108,24 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã tăng hơn 7% kể từ cuối tháng 9, do kỳ vọng nền kinh tế Mỹ sẽ tăng trưởng nhanh hơn theo các chính sách của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump.
Chốt phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã dự báo lộ trình cắt giảm lãi suất được cân nhắc kỹ lưỡng hơn so với dự đoán của thị trường, tạo thêm động lực tăng cho lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, thúc đẩy lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đạt mức cao nhất trong 7 tháng là 4,629%.
Khối lượng giao dịch có thể sẽ ít trong tuần tới trước thềm kỳ nghỉ lễ năm mới 2025, với ít dữ liệu kinh tế sẽ được công bố và các nhà phân tích kỳ vọng lãi suất sẽ là động lực chính cho thị trường ngoại hối cho đến khi báo cáo việc làm của Mỹ được công bố vào ngày 10-1.
Bên cạnh đó, cùng với các chính sách dự kiến của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump khi trở lại Nhà Trắng về thuế quan, giảm thuế và hạn chế nhập cư đã có tác động không nhỏ tới thị trường tiền tệ trong thời gian qua.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng USD tăng 0,1%, đạt mức 157,34 so với đồng yên. Đồng yên Nhật vẫn neo gần mức thấp khiến Ngân hàng Nhật Bản vào tuần trước đã nhất trí sẽ tiếp tục tăng lãi suất nếu nền kinh tế diễn biến theo đúng dự báo.
Đồng bảng Anh giảm 0,06% xuống còn 1,2527 USD.
Trong khi đồng EUR giảm 0,15% xuống mức 1,0389 USD. Chỉ số USD Index tăng 0,14%, đạt mức 108,24 điểm.