Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 24.315 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 24/12/2024: Đồng USD tăng vượt mức 108 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 148 - 163 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.094 - 26.630 đồng.
Hôm nay 24/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/12/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15334 | 15597 | 16228 |
CAD | CAD | 17137 | 17408 | 18024 |
CHF | CHF | 27613 | 27977 | 28610 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25810 | 26066 | 26898 |
GBP | GBP | 31088 | 31466 | 32397 |
HKD | HKD | 0 | 3143 | 3346 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14029 | 14624 |
SGD | SGD | 18167 | 18443 | 18970 |
THB | THB | 660 | 723 | 776 |
USD | USD (1,2) | 25175 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25210 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25237 | 25270 | 25523 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/12/2024 13:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,228 | 25,228 | 25,523 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,219 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,219 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,452 | 31,525 | 32,373 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,216 | 3,222 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,915 | 27,942 | 28,747 |
Yên Nhật | JPY | 157.3 | 157.55 | 165.39 |
Baht Thái Lan | THB | 684.02 | 718.06 | 767.21 |
Dollar Australia | AUD | 15,650 | 15,673 | 16,128 |
Dollar Canada | CAD | 17,455 | 17,480 | 17,964 |
Dollar Singapore | SGD | 18,355 | 18,431 | 19,022 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,259 | 2,333 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,480 | 3,593 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,195 | 2,267 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,444 | 3,539 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,078 | 14,165 | 14,550 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.27 | 16.87 | 18.22 |
Euro | EUR | 25,981 | 26,023 | 27,170 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.36 | - | 847.17 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,288.15 | - | 5,953.12 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,647.56 | 6,984.75 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,233 | 85,133 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 24/12/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,283 | 25,523 |
EUR | EUR | 25,941 | 26,045 | 27,143 |
GBP | GBP | 31,274 | 31,400 | 32,361 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,327 |
CHF | CHF | 27,780 | 27,892 | 28,734 |
JPY | JPY | 158.10 | 158.73 | 165.51 |
AUD | AUD | 15,562 | 15,624 | 16,129 |
SGD | SGD | 18,421 | 18,495 | 19,007 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,939 |
NZD | NZD | 14,114 | 14,600 | |
KRW | KRW | 16.80 | 18.44 |
1. Sacombank - Cập nhật: 29/11/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25260 | 25260 | 25523 |
AUD | AUD | 15506 | 15606 | 16173 |
CAD | CAD | 17310 | 17410 | 17966 |
CHF | CHF | 27840 | 27870 | 28743 |
CNY | CNY | 0 | 3449.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25974 | 26074 | 26949 |
GBP | GBP | 31374 | 31424 | 32527 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.89 | 159.39 | 165.9 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14140 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18319 | 18449 | 19178 |
THB | THB | 0 | 689.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8430000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8430000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,45%, hiện ở mức 108,07 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tuần trước đã dự báo tốc độ cắt giảm lãi suất sẽ được cân nhắc kỹ lưỡng hơn so với dự đoán của thị trường, đẩy cả đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng mạnh. Chỉ số USD Index hiện đang neo gần mức cao nhất trong hai năm.
Chỉ số USD Index đã giảm ngày lớn nhất trong gần một tháng vào cuối tuần trước, sau khi chỉ số lạm phát thấp hơn dự kiến, nhưng vẫn cao hơn mức mục tiêu 2% của Fed.
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã phục hồi khi các động thái tiền tệ trên thị trường được quyết định bởi các ngân hàng trung ương trên toàn cầu, đặt ra kỳ vọng về các lộ trình cắt giảm lãi suất khác nhau vào năm 2025.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,2%, ở mức 1,0408 USD. Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Christine Lagarde cho biết khu vực đồng EUR đang tiến gần đến mục tiêu lạm phát trung hạn.
Ngân hàng Anh đã giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tuần trước. Theo đó, đồng bảng Anh giảm 0,33%, xuống mức 1,2528 USD.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Ngân hàng Nhật Bản giữ nguyên lãi suất, đã khiến đồng yên một lần nữa neo gần mức thấp. Đồng USD tăng 0,43%, đạt mức 157,08 so với đồng yên.
Bên cạnh đó, dữ liệu kinh tế từ Bộ Thương mại Mỹ cho thấy các đơn đặt hàng mới đối với hàng hóa vốn sản xuất chính của Mỹ đã tăng vọt vào tháng 11. Tuy nhiên, chỉ số niềm tin của người tiêu dùng đã giảm xuống 104,7.