Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/12,Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ ở mức 24.324 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2024: Dự báo, đồng USD có xu hướng tăng trong tuần này. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ ở mức 23.947 - 26.467 đồng.
Hôm nay 23/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 05/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25260 | 25260 | 25530 |
AUD | AUD | 15570 | 15670 | 16232 |
CAD | CAD | 17333 | 17433 | 17989 |
CHF | CHF | 28020 | 28050 | 28936 |
CNY | CNY | 0 | 3451.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26028 | 26128 | 27003 |
GBP | GBP | 31464 | 31514 | 32632 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.36 | 159.86 | 166.39 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14188 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18383 | 18513 | 19242 |
THB | THB | 0 | 688.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8250000 | 8250000 | 8450000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8450000 |
1. OCB - Cập nhật: 23/12/2024 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,270 | 25,320 | 25,530 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,270 | 25,320 | 25,530 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,270 | 25,320 | 25,530 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,595 | 15,745 | 16,851 |
EURO | EUR | 26,191 | 26,341 | 27,504 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,279 | 17,379 | 18,690 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,451 | 18,601 | 19,067 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.28 | 160.78 | 165.35 |
POUND LIVRE | GBP | 31,542 | 31,692 | 32,465 |
GOLD | XAU | 8,248,000 | 0 | 8,452,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,290 | 25,530 |
EUR | EUR | 26,021 | 26,126 | 27,225 |
GBP | GBP | 31,394 | 31,520 | 32,482 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,327 |
CHF | CHF | 27,952 | 28,064 | 28,913 |
JPY | JPY | 158.77 | 159.41 | 166.25 |
AUD | AUD | 15,583 | 15,646 | 16,151 |
SGD | SGD | 18,449 | 18,523 | 19,037 |
THB | THB | 723 | 726 | 756 |
CAD | CAD | 17,403 | 17,473 | 17,968 |
NZD | NZD | 14,123 | 14,609 | |
KRW | KRW | 16.87 | 18.53 |
1. TCB - Cập nhật: 23/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15396 | 15660 | 16290 |
CAD | CAD | 17159 | 17431 | 18050 |
CHF | CHF | 27777 | 28142 | 28788 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25864 | 26120 | 26952 |
GBP | GBP | 31185 | 31564 | 32510 |
HKD | HKD | 0 | 3144 | 3347 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14086 | 14671 |
SGD | SGD | 18231 | 18506 | 19034 |
THB | THB | 660 | 723 | 776 |
USD | USD (1,2) | 25190 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25225 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25252 | 25285 | 25530 |
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,540 | 31,613 | 32,467 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,085 | 28,114 | 28,929 |
Yên Nhật | JPY | 157.68 | 157.94 | 165.87 |
Baht Thái Lan | THB | 682.88 | 716.86 | 765.17 |
Dollar Australia | AUD | 15,671 | 15,695 | 16,153 |
Dollar Canada | CAD | 17,464 | 17,488 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 18,418 | 18,494 | 19,081 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,340 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,495 | 3,608 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,207 | 2,280 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,444 | 3,540 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,094 | 14,182 | 14,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.34 | 16.94 | 18.3 |
Euro | EUR | 26,078 | 26,120 | 27,277 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.31 | - | 847.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,288.57 | - | 5,953.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,648.09 | 6,986.67 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,302 | 85,223 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,500 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 107,82 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đà tăng giá của đồng USD đến từ dự báo cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho năm 2025. Fed đã cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách vào ngày 18, 19/12 đúng như dự kiến.
Dự báo về sự chậm lại trong tiến trình cắt giảm lãi suất của Fed đã khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cao hơn, qua đó đẩy đồng USD tăng giá. Tuy nhiên, trong phiên giao dịch cuối tuần, cả lợi suất và Chỉ số USD Index đều giảm sau dữ liệu Chi tiêu tiêu dùng cá nhân cho thấy có dấu hiệu hạ nhiệt.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống 4,5%. Nếu lợi suất phá vỡ dưới mức hỗ trợ này, thì khả năng giảm xuống 4,35% có thể xảy ra. Tuy nhiên, việc giảm xuống dưới mốc 4,35% ít có khả năng xảy ra hơn. Vì vậy, lợi suất có thể tăng trở lại từ mức 4,5% hoặc sau khi giảm xuống mức 4,35%. Sự gia tăng đó thúc đẩy lợi suất tăng lên mốc 4,8% trong những tuần tới.
Chỉ số USD Index hiện được hỗ trợ tốt trong vùng 107,25 -107, 82 điểm. Thị trường hiện kỳ vọng chỉ số này sẽ đảo chiều tăng cao hơn nữa từ mốc 107 và tiếp tục kéo dài xu hướng tăng trên mốc 108,5 sau đó có thể tăng lên mức 110 -111 điểm trong những tuần tới.
Chỉ số EUR/USD đã giảm mạnh so với mức kỳ vọng của thị trường là 1,0380 USD. Đồng tiền này đã chạm mức thấp là 1,0343 và đã phục hồi trở lại, chốt phiên tuần ở mức 1,0430 USD.