Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 26 đồng, hiện ở mức 24.304 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 20/12/2024: Đồng USD trong nước và thế giới tăng mạnh. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nehj 1 đồng, hiện ở mức 149 – 165 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.953 - 26.475đồng.
Hôm nay 20/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/12/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15334 | 15597 | 16230 |
CAD | CAD | 17163 | 17435 | 18054 |
CHF | CHF | 27818 | 28183 | 28826 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25818 | 26074 | 26903 |
GBP | GBP | 31049 | 31427 | 32374 |
HKD | HKD | 0 | 3144 | 3347 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 166 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14030 | 14620 |
SGD | SGD | 18190 | 18465 | 18993 |
THB | THB | 655 | 718 | 771 |
USD | USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25540 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/12/2024 15:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,240 | 25,240 | 25,540 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,230 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,230 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,429 | 31,502 | 32,342 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,040 | 28,068 | 28,895 |
Yên Nhật | JPY | 157.56 | 157.82 | 165.74 |
Baht Thái Lan | THB | 677.41 | 711.12 | 759.26 |
Dollar Australia | AUD | 15,662 | 15,686 | 16,133 |
Dollar Canada | CAD | 17,462 | 17,487 | 17,975 |
Dollar Singapore | SGD | 18,378 | 18,453 | 19,047 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,339 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,484 | 3,597 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,189 | 2,260 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,446 | 3,542 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,079 | 14,167 | 14,549 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.38 | - | 18.36 |
Euro | EUR | 25,996 | 26,037 | 27,191 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.29 | - | 848.46 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,270.72 | - | 5,931.97 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,647.36 | 6,984.76 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,281 | 85,215 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 83,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/12/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,300 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,860 | 25,964 | 27,061 |
GBP | GBP | 31,190 | 31,315 | 32,275 |
HKD | HKD | 3,212 | 3,225 | 3,330 |
CHF | CHF | 27,808 | 27,920 | 28,762 |
JPY | JPY | 157.89 | 158.52 | 165.28 |
AUD | AUD | 15,528 | 15,590 | 16,094 |
SGD | SGD | 18,375 | 18,449 | 18,959 |
THB | THB | 716 | 719 | 750 |
CAD | CAD | 17,345 | 17,415 | 17,907 |
NZD | NZD | 14,054 | 14,539 | |
KRW | KRW | 16.85 | 18.51 |
1. Sacombank - Cập nhật: 17/12/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25540 |
AUD | AUD | 15510 | 15610 | 16181 |
CAD | CAD | 17342 | 17442 | 17993 |
CHF | CHF | 28042 | 28072 | 28958 |
CNY | CNY | 0 | 3451.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25982 | 26082 | 26957 |
GBP | GBP | 31328 | 31378 | 32490 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.42 | 159.92 | 166.43 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14144 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18346 | 18476 | 19204 |
THB | THB | 0 | 684 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8320000 | 8320000 | 8380000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8380000 |
1. OCB - Cập nhật: 20/12/2024 14:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,280 | 25,330 | 25,540 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,280 | 25,330 | 25,540 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,280 | 25,330 | 25,540 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,573 | 15,723 | 16,790 |
EURO | EUR | 26,122 | 26,272 | 27,435 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,285 | 17,385 | 18,694 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,431 | 18,581 | 19,038 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.28 | 160.78 | 165.33 |
POUND LIVRE | GBP | 31,415 | 31,565 | 32,337 |
GOLD | XAU | 8,158,000 | 0 | 8,362,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,37%, hiện ở mức 108,40 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới:
Sau khi giảm vào đầu phiên giao dịch, đồng USD tăng nhẹ sau dữ liệu GDP quý III của Mỹ cho thấy nền kinh tế tăng trưởng hằng năm ở mức 3,3%.
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD dao động gần mức cao nhất trong hai năm, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất và báo hiệu một lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ chậm hơn nhiều vào năm 2025.
Chỉ số DXY, thước đo đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ khác đã đạt mức cao nhất là 108,48 điểm, vượt qua mức 108,18 đạt được trong phiên trước đó, đây là mức cao nhất kể từ tháng 11/2022. Dữ liệu việc làm cho thấy số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp xuống còn 220.000, đây là mức giảm lớn hơn dự kiến.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Các loại tiền tệ trên toàn thế giới đã giảm mạnh vào ngày 18/12 sau khi quyết định của Fed khiến lợi suất tăng cao hơn và thúc đẩy đồng USD.
So với đồng yên, đồng USD tăng 1,63%, đạt mức 157,55, mức cao nhất kể từ tháng 7. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giữ nguyên lãi suất nhưng đồng yên đã giảm mạnh, các nhà lãnh đạo không đưa ra nhiều động thái trong cuộc họp báo sau cuộc họp.
Trong đó, đồng bảng Anh giảm 0,58%, xuống mức 1,25 USD khi Ngân hàng Anh đã giữ nguyên lãi suất ở mức 4,75% như dự kiến tại cuộc họp ngày hôm qua 19/12.
đồng EUR đã giảm 1,34% vào phiên giao dịch trước đó và tăng trở lại 0,16%, đạt mức 1,036650 USD.