Tỷ giá USD hôm nay 30/12: Chỉ số USD Index giữ mức 108 điểm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm tuần 2 đồng, hiện ở mức 24.322 đồng.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.071 đồng – 26.604 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 146 đồng – 162 đồng.
Hôm nay 30/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/01/2025 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15293 | 15557 | 16187 |
CAD | CAD | 17127 | 17398 | 18018 |
CHF | CHF | 27502 | 27865 | 28511 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25734 | 25990 | 26819 |
GBP | GBP | 30986 | 31364 | 32310 |
HKD | HKD | 0 | 3142 | 3345 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13985 | 14574 |
SGD | SGD | 18144 | 18419 | 18946 |
THB | THB | 658 | 721 | 775 |
USD | USD (1,2) | 25195 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25230 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25257 | 25290 | 25559 |
2. BIDV - Cập nhật: 02/01/2025 15:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,259 | 25,259 | 25,559 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,249 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,249 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,408 | 31,480 | 32,335 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,745 | 27,773 | 28,578 |
Yên Nhật | JPY | 157.95 | 158.21 | 166.15 |
Baht Thái Lan | THB | 682.87 | 716.84 | 765.37 |
Dollar Australia | AUD | 15,586 | 15,610 | 16,062 |
Dollar Canada | CAD | 17,441 | 17,466 | 17,952 |
Dollar Singapore | SGD | 18,336 | 18,412 | 19,006 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,261 | 2,335 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,473 | 3,586 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,204 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,448 | 3,544 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,010 | 14,097 | 14,478 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.18 | - | 18.12 |
Euro | EUR | 25,920 | 25,962 | 27,109 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.55 | - | 843.92 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,306.46 | - | 5,974.84 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,658.39 | 6,996.66 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,318 | 85,226 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,000 |
3. Agribank - Cập nhật: 02/01/2025 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,299 | 25,559 |
EUR | EUR | 25,824 | 25,928 | 27,024 |
GBP | GBP | 31,255 | 31,381 | 32,341 |
HKD | HKD | 3,211 | 3,224 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,523 | 27,634 | 28,488 |
JPY | JPY | 157.90 | 158.53 | 165.31 |
AUD | AUD | 15,477 | 15,539 | 16,043 |
SGD | SGD | 18,319 | 18,393 | 18,900 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,390 | 17,460 | 17,953 |
NZD | NZD | 14,031 | 14,516 | |
KRW | KRW | 16.55 | 18.23 |
4. Sacombank - Cập nhật: 21/07/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25251 | 25251 | 25559 |
AUD | AUD | 15473 | 15573 | 16143 |
CAD | CAD | 17306 | 17406 | 17962 |
CHF | CHF | 27727 | 27757 | 28640 |
CNY | CNY | 0 | 3452.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25901 | 26001 | 26874 |
GBP | GBP | 31268 | 31318 | 32431 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.32 | 159.82 | 166.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14098 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18301 | 18431 | 19162 |
THB | THB | 0 | 687.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8500000 |
5. OCB - Cập nhật: 02/01/2025 15:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,282 | 25,332 | 25,559 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,485 | 15,635 | 16,697 |
EURO | EUR | 26,043 | 26,193 | 27,355 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,260 | 17,360 | 18,669 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,371 | 18,521 | 18,984 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.49 | 160.99 | 165.57 |
POUND LIVRE | GBP | 31,418 | 31,568 | 32,339 |
GOLD | XAU | 8,348,000 | 0 | 8,502,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,337 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 108,01.
Yếu tố quan trọng nhất tác động đến giá trị của đồng USD là chính sách tiền tệ, được quyết định bởi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Fed có hai nhiệm vụ là vừa kiểm soát lạm phát và vừa thúc đẩy thị trường việc làm.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
Bên cạnh đó, Fed hiện đã hé lộ sẽ chỉ cắt giảm tổng cộng 50 điểm cơ bản lãi suất vào năm 2025. Trong khi trước đó vào tháng 9, Ngân hàng Trung ương đã dự báo sẽ cắt giảm lãi suất 100 điểm cơ bản vào năm tới. Ngoài ra, Fed cũng đã điều chỉnh triển vọng lạm phát cho năm 2025 ở mức cao hơn.
Dự báo này cho thấy sự chậm lại trong lộ trình cắt giảm lãi suất trong tương lai và lạm phát cao hơn, góp phần mở đường cho đà tăng của chỉ số DXY.
Chỉ số DXY đã chạm mức cao 108,25 vào tuần trước và đã giảm từ đó. Hiện tại, chỉ số đang giao dịch ở quanh mức 108. Ngược lại, trường hợp chỉ số này giảm xuống dưới mốc 107, triển vọng giảm giá trong ngắn hạn sẽ xuất hiện. Trong bối cảnh đó, nó có thể giảm xuống vùng 106-105.
Ngoài ra, dự báo về sự chậm lại trong tiến trình cắt giảm lãi suất đã khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cao hơn, qua đó đẩy đồng bạc xanh tăng giá.
Trong khi đó, chỉ số EUR/USD đã phục hồi nhẹ và chốt phiên tuần ở mức 1,04205. Đồng tiền này đã chạm mức thấp là 1,0385 và sau đó đã phục hồi trở lại. Mức kháng cự nằm trong vùng 1,0450-1,0500. Vì vậy, khả năng tăng giá có thể bị giới hạn ở mức 1,05 trong tương lai. Một đợt giảm giá mới từ chính mức này hoặc sau khi tăng lên 1,0500 có thể kéo đồng EUR xuống vùng 1,0350-1,0300 trong ngắn hạn.