Tỷ giá USD hôm nay 29/12: Đồng USD tăng tuần vượt mốc 108 điểm Tỷ giá USD hôm nay 30/12: Chỉ số USD Index giữ mức 108 điểm Tỷ giá USD hôm nay 31/12: Đồng USD trong nước và thế giới tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 24.335 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 1/1: Đồng USD trong nước và thế giới duy trì đà tăng |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.101 đồng - 26.638 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 146 đồng - 162 đồng.
Hôm nay 1/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/01/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15260 | 15523 | 16159 |
CAD | CAD | 17117 | 17388 | 18010 |
CHF | CHF | 27296 | 27659 | 28312 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25506 | 25761 | 26600 |
GBP | GBP | 30683 | 31060 | 32014 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3338 |
JPY | JPY | 154 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13913 | 14511 |
SGD | SGD | 18000 | 18275 | 18807 |
THB | THB | 653 | 716 | 769 |
USD | USD (1,2) | 25145 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25180 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25207 | 25240 | 25550 |
2. BIDV - Cập nhật: 03/01/2025 13:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,250 | 25,250 | 25,550 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,240 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,240 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,156 | 31,227 | 32,068 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,565 | 27,592 | 28,405 |
Yên Nhật | JPY | 157.39 | 157.64 | 165.55 |
Baht Thái Lan | THB | 679.25 | 713.05 | 761.32 |
Dollar Australia | AUD | 15,598 | 15,622 | 16,072 |
Dollar Canada | CAD | 17,465 | 17,490 | 17,975 |
Dollar Singapore | SGD | 18,243 | 18,318 | 18,909 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,245 | 2,319 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,444 | 3,557 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,270 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,447 | 3,543 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,993 | 14,080 | 14,462 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.18 | 16.77 | 18.12 |
Euro | EUR | 25,711 | 25,752 | 26,893 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.37 | - | 842.5 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,285.7 | - | 5,948.82 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,654.25 | 6,994.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,141 | 85,176 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
3. Agribank - Cập nhật: 04/01/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,290 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,619 | 25,722 | 26,816 |
GBP | GBP | 30,923 | 31,047 | 32,004 |
HKD | HKD | 3,208 | 3,221 | 3,325 |
CHF | CHF | 27,384 | 27,494 | 28,341 |
JPY | JPY | 158.20 | 158.84 | 165.64 |
AUD | AUD | 15,505 | 15,567 | 16,072 |
SGD | SGD | 18,282 | 18,355 | 18,861 |
THB | THB | 721 | 724 | 755 |
CAD | CAD | 17,371 | 17,441 | 17,934 |
NZD | NZD | 14,021 | 14,506 | |
KRW | KRW | 16.62 | 18.31 |
4. Sacombank - Cập nhật: 16/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25240 | 25240 | 25550 |
AUD | AUD | 15435 | 15535 | 16102 |
CAD | CAD | 17304 | 17404 | 17958 |
CHF | CHF | 27538 | 27568 | 28451 |
CNY | CNY | 0 | 3437.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25697 | 25797 | 26672 |
GBP | GBP | 31016 | 31066 | 32176 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.61 | 159.11 | 165.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14030 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18158 | 18288 | 19019 |
THB | THB | 0 | 682.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8300000 | 8300000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
5. OCB - Cập nhật: 03/01/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,250 | 25,300 | 25,550 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,491 | 15,641 | 16,714 |
EURO | EUR | 25,857 | 26,007 | 27,183 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,253 | 17,353 | 18,672 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,249 | 18,399 | 18,876 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.71 | 160.21 | 164.85 |
POUND LIVRE | GBP | 31,136 | 31,286 | 32,071 |
GOLD | XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,324 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,35%, hiện ở mức 108,48.
Đồng USD đạt mức cao nhất trong hai năm và đang trên đà đạt mức tăng hằng năm so với hầu hết các loại tiền tệ chính vào phiên giao dịch vừa qua, khi triển vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ lãi suất cao hơn các đồng tiền khác, đã khiến đồng tiền của Mỹ chiếm ưu thế.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
Chỉ số DXY chốt phiên giao dịch tăng 0,35% trong ngày, ở mức 108,48 và trước đó đạt mức 108,58 trong phiên, mức cao nhất kể từ tháng 11/2022. Đồng tiền này đang hướng tới mức tăng hàng năm là hơn 7%.
Đồng bạc xanh đã tăng 0,29% so với đồng Yên Nhật trong phiên giao dịch vừa qua, hiện ở mức 157,28 Yên và đang trên đà tăng 11,5% hàng năm.
Diễn biến ngược lại, đồng EUR đã giảm 0,52%, xuống còn 1,0353 USD và đang trên đà giảm hằng năm 6,2%, trong bối cảnh các nhà giao dịch kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Châu Âu sẽ cắt giảm lãi suất mạnh hơn so với Fed.
Bên cạnh đó, đồng Bảng Anh đã suy yếu 0,34%, xuống còn 1,2508 USD và đang trên đà giảm 1,6% vào năm 2024, mức giảm mạnh nhất của bất kỳ loại tiền tệ chính nào so với đồng USD trong năm nay.