Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 7 đồng, hiện ở mức 24.342 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 3/1/2025: Đồng USD thế giới tăng lên mức 109,24 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 24.014 - 26.541 đồng.
Hôm nay 3/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15257 | 15520 | 16159 |
CAD | CAD | 17056 | 17327 | 17949 |
CHF | CHF | 27336 | 27699 | 28349 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25569 | 25824 | 26666 |
GBP | GBP | 30762 | 31139 | 32087 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3339 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13944 | 14544 |
SGD | SGD | 18003 | 18277 | 18815 |
THB | THB | 652 | 715 | 769 |
USD | USD (1,2) | 25145 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25180 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25207 | 25240 | 25550 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/01/2025 13:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,250 | 25,250 | 25,550 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,240 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,240 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,156 | 31,227 | 32,068 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,565 | 27,592 | 28,405 |
Yên Nhật | JPY | 157.39 | 157.64 | 165.55 |
Baht Thái Lan | THB | 679.25 | 713.05 | 761.32 |
Dollar Australia | AUD | 15,598 | 15,622 | 16,072 |
Dollar Canada | CAD | 17,465 | 17,490 | 17,975 |
Dollar Singapore | SGD | 18,243 | 18,318 | 18,909 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,245 | 2,319 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,444 | 3,557 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,270 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,447 | 3,543 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,993 | 14,080 | 14,462 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.18 | 16.77 | 18.12 |
Euro | EUR | 25,711 | 25,752 | 26,893 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.37 | - | 842.5 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,285.7 | - | 5,948.82 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,654.25 | 6,994.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,141 | 85,176 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,290 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,619 | 25,722 | 26,816 |
GBP | GBP | 30,923 | 31,047 | 32,004 |
HKD | HKD | 3,208 | 3,221 | 3,325 |
CHF | CHF | 27,384 | 27,494 | 28,341 |
JPY | JPY | 158.20 | 158.84 | 165.64 |
AUD | AUD | 15,505 | 15,567 | 16,072 |
SGD | SGD | 18,282 | 18,355 | 18,861 |
THB | THB | 721 | 724 | 755 |
CAD | CAD | 17,371 | 17,441 | 17,934 |
NZD | NZD | 14,021 | 14,506 | |
KRW | KRW | 16.62 | 18.31 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,75%, hiện ở mức 109,24 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào đầu phiên giao dịch đầu năm 2025, đồng USD đã tăng vọt lên mức cao nhất trong 2 năm, tiếp đà tăng mạnh của năm ngoái do kỳ vọng tăng trưởng của Mỹ sẽ vượt qua các quốc gia khác.
Dữ liệu mới công bố khẳng định thị trường việc làm vẫn vững chắc. Số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm xuống mức thấp nhất trong 8 tháng vào tuần trước. Trong đó, các chính sách của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump cũng được kỳ vọng sẽ thúc đẩy tăng trưởng.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Bước sang năm 2025, Đồng USD được dự đoán sẽ tiếp tục duy trì sức mạnh trong năm 2025 nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thận trọng hơn trong việc cắt giảm lãi suất vì lạm phát vẫn đang ở mức cao hơn mục tiêu hằng năm 2% và nền kinh tế vẫn mạnh.
Ngược lại, đồng EUR giảm 1,01% xuống mức 1,025 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2022. Các nhà giao dịch dự đoán Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ cắt giảm lãi suất sâu vào năm 2025, thị trường định giá ít nhất bốn lần cắt giảm 25 điểm cơ bản.
So với đồng USD, đồng bảng Anh đã giảm 1,19% xuống còn 1,2368 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 4. Trong khi đó, đồng USD tăng 0,47% so với đồng yên Nhật, đạt mức 157,61 yên. Đồng USD đã đạt mức cao nhất trong 5 tháng là 158,09 yên vào cuối tháng 12. Ngân hàng Nhật Bản dự kiến sẽ tăng lãi suất vào đầu năm 2025.