Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.332 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 8/1/2025: Đồng USD thế giới tăng trở lại, trong nước giảm nhẹ. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.004 - 26.531đồng.
Hôm nay 8/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 08/01/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,186 | 25,186 | 25,546 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,179 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,179 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,292 | 31,364 | 32,296 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,206 | 3,213 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,546 | 27,574 | 28,454 |
Yên Nhật | JPY | 156.09 | 156.34 | 164.58 |
Baht Thái Lan | THB | 673.62 | 707.14 | 756.8 |
Dollar Australia | AUD | 15,596 | 15,620 | 16,111 |
Dollar Canada | CAD | 17,470 | 17,494 | 18,024 |
Dollar Singapore | SGD | 18,243 | 18,318 | 18,954 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,244 | 2,323 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,461 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,199 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,423 | 3,527 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,029 | 14,117 | 14,532 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.28 | 16.88 | 18.28 |
Euro | EUR | 25,835 | 25,877 | 27,088 |
Dollar Đài Loan | TWD | 696.74 | - | 843.75 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,271.13 | - | 5,947.88 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,642.86 | 6,994.77 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,050 | 85,157 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/01/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210 | 25,220 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,751 | 25,854 | 26,948 |
GBP | GBP | 31,083 | 31,208 | 32,166 |
HKD | HKD | 3,201 | 3,214 | 3,318 |
CHF | CHF | 27,392 | 27,502 | 28,351 |
JPY | JPY | 156.98 | 157.61 | 164.33 |
AUD | AUD | 15,489 | 15,551 | 16,054 |
SGD | SGD | 18,277 | 18,350 | 18,857 |
THB | THB | 715 | 718 | 749 |
CAD | CAD | 17,373 | 17,443 | 17,937 |
NZD | NZD | 14,060 | 14,545 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.43 |
1. Sacombank - Cập nhật: 24/12/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25222 | 25222 | 25546 |
AUD | AUD | 15431 | 15531 | 16099 |
CAD | CAD | 17316 | 17416 | 17969 |
CHF | CHF | 27427 | 27457 | 28330 |
CNY | CNY | 0 | 3427.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25731 | 25831 | 26704 |
GBP | GBP | 31093 | 31143 | 32253 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.46 | 157.96 | 164.47 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14053 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18182 | 18312 | 19039 |
THB | THB | 0 | 677.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8350000 | 8350000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
1. OCB - Cập nhật: 08/01/2025 13:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,212 | 25,262 | 25,546 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,212 | 25,262 | 25,546 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,212 | 25,262 | 25,546 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,518 | 15,668 | 16,730 |
EURO | EUR | 25,975 | 26,125 | 27,680 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,290 | 17,390 | 18,700 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,289 | 18,439 | 18,905 |
JAPANESE YEN | JPY | 157.59 | 159.09 | 163.68 |
POUND LIVRE | GBP | 31,292 | 31,442 | 32,211 |
GOLD | XAU | 8,398,000 | 0 | 8,552,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,312 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 09/01/2025 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15257 | 15521 | 16151 |
CAD | CAD | 17138 | 17409 | 18027 |
CHF | CHF | 27205 | 27567 | 28199 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25566 | 25821 | 26650 |
GBP | GBP | 30808 | 31185 | 32116 |
HKD | HKD | 0 | 3132 | 3335 |
JPY | JPY | 153 | 157 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13940 | 14530 |
SGD | SGD | 18026 | 18301 | 18831 |
THB | THB | 648 | 711 | 764 |
USD | USD (1,2) | 25125 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25160 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25187 | 25220 | 25546 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,43%, hiện ở mức 108,68 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch hôm qua, đồng USD phục hồi trở lại khi dữ liệu mới công bố cho thấy số lượng việc làm tại Mỹ tăng vào tháng 11, số lượng việc làm tăng 259.000, đạt mức 8,098 triệu việc làm vào ngày cuối cùng của tháng 11., tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ giảm tốc độ chu kỳ cắt giảm lãi suất hiện tại.
Thị trường tương lai lãi suất của Mỹ đã định giá 95% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tạm dừng cắt giảm lãi suất trong tháng này. Dự báo, lãi suất chỉ có 37 điểm cơ bản cắt giảm vào năm 2025. Các nhà đầu tư hiện đang đánh giá các chính sách thuế quan thực tế của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Các nhà đầu tư hiện kỳ vọng vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được công bố ngày 10/1 tới. Thăm dò của Reuters, dự báo khoảng 160.000 việc làm trong tháng 12, giảm so với 227.000 việc làm mới được tạo ra trong tháng 11.
Chỉ số USD Index tăng lên mốc 108,70 điểm trong phiên giao dịch chiều qua, sau khi giảm xuống mức 107,74, mức thấp nhất kể từ ngày 30/12.
Chỉ số này đạt mức 109,58 điểm vào ngày 2/1, mức cao nhất trong hơn hai năm, do kỳ vọng của thị trường vào các biện pháp kích thích tài khóa và tăng thuế quan mà ông Trump hứa hẹn sẽ thực hiện để thúc đẩy tăng trưởng của Mỹ.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,4%, xuống còn 1,0352 USD và kéo dài đà giảm sau các số liệu kinh tế.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng lên mức đỉnh gần 6 tháng sau dữ liệu của Mỹ. Đồng USD đã tăng 0,2%, đạt mức 157,875 yên. Trước đó, đồng USD đã đạt mức cao nhất kể từ tháng 7 là 158,425 yên.