Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 3 đồng, hiện ở mức 24.337 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 7/1/2025: Chỉ số USD Index giảm 0,72%. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 147 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 23.824 - 26.332 đồng.
Hôm nay 7/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 08/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210 | 25,220 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,751 | 25,854 | 26,948 |
GBP | GBP | 31,083 | 31,208 | 32,166 |
HKD | HKD | 3,201 | 3,214 | 3,318 |
CHF | CHF | 27,392 | 27,502 | 28,351 |
JPY | JPY | 156.98 | 157.61 | 164.33 |
AUD | AUD | 15,489 | 15,551 | 16,054 |
SGD | SGD | 18,277 | 18,350 | 18,857 |
THB | THB | 715 | 718 | 749 |
CAD | CAD | 17,373 | 17,443 | 17,937 |
NZD | NZD | 14,060 | 14,545 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.43 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/01/2025 09:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,186 | 25,186 | 25,546 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,179 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,179 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,282 | 31,354 | 32,278 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,207 | 3,213 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,540 | 27,568 | 28,444 |
Yên Nhật | JPY | 156.12 | 156.37 | 164.62 |
Baht Thái Lan | THB | 674.79 | 708.36 | 757.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,586 | 15,610 | 16,098 |
Dollar Canada | CAD | 17,470 | 17,494 | 18,024 |
Dollar Singapore | SGD | 18,258 | 18,333 | 18,960 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,242 | 2,321 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,460 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,423 | 3,527 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,019 | 14,107 | 14,517 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.31 | 16.91 | 18.31 |
Euro | EUR | 25,828 | 25,869 | 27,082 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.14 | - | 845.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,271.13 | - | 5,946.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,641.09 | 6,992.54 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,985 | 85,213 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,500 |
1. TCB - Cập nhật: 08/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15289 | 15553 | 16182 |
CAD | CAD | 17160 | 17432 | 18047 |
CHF | CHF | 27290 | 27653 | 28291 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25658 | 25913 | 26739 |
GBP | GBP | 30890 | 31267 | 32206 |
HKD | HKD | 0 | 3134 | 3336 |
JPY | JPY | 153 | 157 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13985 | 14571 |
SGD | SGD | 18057 | 18331 | 18854 |
THB | THB | 649 | 712 | 765 |
USD | USD (1,2) | 25128 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25163 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25190 | 25223 | 25546 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,72%, hiện ở mức 108,23 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm, có thời điểm chạm mốc 107 điểm, sau báo cáo trái chiều về các chính sách thuế quan dưới thời Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump.
Đà giảm của đồng USD sau đó đã được kiềm chế ngay khi ông Trump phủ nhận báo cáo trong một bài đăng trên nền tảng Truth Social của mình.
Dữ liệu kinh tế của Mỹ cho thấy chi tiêu của doanh nghiệp cho các thiết bị dường như đã chậm lại trong quý IV, các đơn đặt hàng mới đối với hàng hóa do Mỹ sản xuất đã giảm vào tháng 11/2024.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng CAD tăng 0,74% so với đồng USD, đạt mức 1,43 CAD. Trong khi đồng USD tăng 0,17%, đạt mức 157,53 so với đồng yên Nhật. Đồng bảng Anh tăng 0,72%, đạt mức 1,251 USD.
Đồng USD đang trên đà giảm ngày lớn nhất kể từ ngày 27/11, ngược lại đồng EUR chuẩn bị cho mức tăng ngày lớn nhất kể từ 2/8. Đồng USD giảm đã tạo tiền đề cho đồng EUR tăng 0,76%, đạt mức 1,0386 USD.
So với đồng USD, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc tăng 0,16%, đạt mức 7,348. Trung Quốc được coi là một trong những mục tiêu thuế quan chính của chính quyền Tổng thống Donadl Trump.