Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 10/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 24.338 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 10/1/2025: Tăng 3 phiên liên tiếp, đồng USD thế giới đạt trên mức 109 điểm. |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.834 - 26.343 đồng.
Hôm nay 10/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 10/01/2025 09:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,200 | 25,250 | 25,557 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,200 | 25,250 | 25,557 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,200 | 25,250 | 25,557 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,427 | 15,577 | 16,639 |
EURO | EUR | 25,831 | 25,981 | 27,141 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,211 | 17,311 | 18,618 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,243 | 18,393 | 19,050 |
JAPANESE YEN | JPY | 157.37 | 158.87 | 163.44 |
POUND LIVRE | GBP | 30,805 | 30,955 | 31,726 |
GOLD | XAU | 8,448,000 | 0 | 8,602,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,310 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 10/01/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200 | 25,210 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,613 | 25,716 | 26,830 |
GBP | GBP | 30,616 | 30,739 | 31,716 |
HKD | HKD | 3,197 | 3,210 | 3,317 |
CHF | CHF | 27,304 | 27,414 | 28,282 |
JPY | JPY | 156.94 | 157.57 | 164.43 |
AUD | AUD | 15,409 | 15,471 | 15,987 |
SGD | SGD | 18,221 | 18,294 | 18,813 |
THB | THB | 716 | 719 | 750 |
CAD | CAD | 17,312 | 17,382 | 17,888 |
NZD | NZD | 13,959 | 14,454 | |
KRW | KRW | 16.66 | 18.37 |
1. TCB - Cập nhật: 10/01/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15194 | 15457 | 16089 |
AUD | AUD | 15193 | 15456 | 16088 |
CAD | CAD | 17082 | 17353 | 17969 |
CAD | CAD | 17084 | 17355 | 17970 |
CHF | CHF | 27175 | 27537 | 28165 |
CHF | CHF | 27172 | 27534 | 28164 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25490 | 25745 | 26567 |
EUR | EUR | 25488 | 25743 | 26566 |
GBP | GBP | 30389 | 30764 | 31703 |
GBP | GBP | 30386 | 30761 | 31702 |
HKD | HKD | 0 | 3129 | 3331 |
JPY | JPY | 153 | 157 | 163 |
JPY | JPY | 153 | 157 | 163 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13875 | 14461 |
NZD | NZD | 0 | 13874 | 14460 |
SGD | SGD | 17997 | 18272 | 18785 |
SGD | SGD | 17996 | 18270 | 18785 |
THB | THB | 649 | 712 | 765 |
THB | THB | 649 | 712 | 765 |
USD | USD (1,2) | 25115 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25150 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25177 | 25210 | 25550 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25180 | 25180 | 25558 |
AUD | AUD | 15357 | 15457 | 16027 |
CAD | CAD | 17254 | 17354 | 17907 |
CHF | CHF | 27398 | 27428 | 28313 |
CNY | CNY | 0 | 3425.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25655 | 25755 | 26627 |
GBP | GBP | 30647 | 30697 | 31814 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.28 | 157.78 | 164.31 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13974 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18141 | 18271 | 19002 |
THB | THB | 0 | 677.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8620000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8620000 |
1. BIDV - Cập nhật: 10/01/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,198 | 25,198 | 25,558 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,190 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,190 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,765 | 30,836 | 31,745 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,205 | 3,212 | 3,310 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,454 | 27,481 | 28,345 |
Yên Nhật | JPY | 155.86 | 156.11 | 164.34 |
Baht Thái Lan | THB | 674.13 | 707.68 | 757.16 |
Dollar Australia | AUD | 15,496 | 15,519 | 16,005 |
Dollar Canada | CAD | 17,390 | 17,414 | 17,940 |
Dollar Singapore | SGD | 18,186 | 18,261 | 18,891 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,231 | 2,310 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,438 | 3,558 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,184 | 2,263 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,424 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,904 | 13,991 | 14,405 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.17 | 16.75 | 18.14 |
Euro | EUR | 25,668 | 25,709 | 26,909 |
Dollar Đài Loan | TWD | 695.02 | - | 841.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,268.96 | - | 5,945.39 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,644.96 | 6,996.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,026 | 85,170 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,10%, hiện ở mức 109,19 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết phiên giao dịch vừa qua, trong khi đồng bảng Anh vẫn tiếp tục suy yếu. Đồng USD tăng giá trong phiên thứ ba liên tiếp khi lợi suất trái phiếu kho bạc giảm nhưng vẫn giữ ở mức cao do lo ngại về chính sách thuế quan dưới thời Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump, và làm tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thực hiện lộ trình cắt giảm lãi suất chậm hơn trong năm nay.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Thị trường lao động đang trên đà tăng trưởng vững chắc và biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed cho thấy các nhà hoạch định chính sách đã nêu ra những lo ngại mới về lạm phát. Các nhà đầu tư theo dõi báo cáo bảng lương chính phủ vào hôm nay 10/1 để đánh giá mức độ trong việc cắt giảm lãi suất của Ngân hàng Trung ương.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR giảm 0,16%; xuống mức 1,0301 USD.
Tương tự, đồng bảng Anh giảm 0,46%, xuống mức 1,2306 USD, và đang trên đà giảm phiên thứ ba liên tiếp sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 13/11/2023.
So với đồng USD, đồng yên Nhật tăng 0,17%, đạt mức 158,06 yên/USD. Dữ liệu do chính phủ công bố ngày 9/1, tiền lương thực tế đã giảm tháng thứ tư liên tiếp vào tháng 11 bởi áp lực giá cả cao ngay cả khi mức lương cơ bản tăng. Các nhà quản lý ủng hộ quan điểm về việc Ngân hàng Nhật Bản tăng lãi suất vào tháng này.