Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 13/1/2025: Đồng USD trong nước và thế giới đi ngang |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 đồng - 25.030 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 146 - 162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, niêm yết ở mức 23.820 - 26.329 đồng.
Hôm nay 13/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15068 | 15331 | 15961 |
CAD | CAD | 17073 | 17344 | 17962 |
CHF | CHF | 27075 | 27437 | 28077 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25346 | 25600 | 26430 |
GBP | GBP | 30062 | 30436 | 31375 |
HKD | HKD | 0 | 3135 | 3337 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13799 | 14388 |
SGD | SGD | 17968 | 18242 | 18766 |
THB | THB | 645 | 708 | 762 |
USD | USD (1,2) | 25167 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25202 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25229 | 25262 | 25560 |
1. BIDV - Cập nhật: 13/01/2025 09:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,185 | 25,185 | 25,545 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,178 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,178 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,534 | 30,605 | 31,506 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,202 | 3,209 | 3,307 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,329 | 27,356 | 28,220 |
Yên Nhật | JPY | 156.59 | 156.84 | 165.07 |
Baht Thái Lan | THB | 672.43 | 705.89 | 755.25 |
Dollar Australia | AUD | 15,415 | 15,439 | 15,924 |
Dollar Canada | CAD | 17,377 | 17,401 | 17,925 |
Dollar Singapore | SGD | 18,155 | 18,229 | 18,862 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,222 | 2,301 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,424 | 3,543 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,177 | 2,254 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,423 | 3,527 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,859 | 13,946 | 14,359 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.11 | 16.7 | 18.08 |
Euro | EUR | 25,555 | 25,596 | 26,794 |
Dollar Đài Loan | TWD | 693.21 | - | 838.97 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,254.58 | - | 5,930.5 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,641.89 | 6,993.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,971 | 85,060 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,600 |
1. Agribank - Cập nhật: 13/01/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,190 | 25,200 | 25,540 |
EUR | EUR | 25,477 | 25,579 | 26,665 |
GBP | GBP | 30,363 | 30,485 | 31,458 |
HKD | HKD | 3,195 | 3,208 | 3,314 |
CHF | CHF | 27,150 | 27,259 | 28,119 |
JPY | JPY | 157.15 | 157.78 | 164.64 |
AUD | AUD | 15,307 | 15,368 | 15,882 |
SGD | SGD | 18,181 | 18,254 | 18,771 |
THB | THB | 711 | 714 | 745 |
CAD | CAD | 17,279 | 17,348 | 17,852 |
NZD | NZD | 13,882 | 14,376 | |
KRW | KRW | 16.50 | 18.19 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25210 | 25210 | 25560 |
AUD | AUD | 15253 | 15353 | 15920 |
CAD | CAD | 17237 | 17337 | 17892 |
CHF | CHF | 27278 | 27308 | 28193 |
CNY | CNY | 0 | 3429.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25494 | 25594 | 26472 |
GBP | GBP | 30339 | 30389 | 31510 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.35 | 158.85 | 165.39 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13922 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18110 | 18240 | 18966 |
THB | THB | 0 | 675 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8480000 | 8480000 | 8680000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8680000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,200 | 25,250 | 25,560 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,200 | 25,250 | 25,560 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,200 | 25,250 | 25,560 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,325 | 15,475 | 16,535 |
EURO | EUR | 25,686 | 25,836 | 27,004 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,185 | 17,285 | 18,598 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,197 | 18,347 | 18,818 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.01 | 159.51 | 164.13 |
POUND LIVRE | GBP | 30,551 | 30,701 | 31,469 |
GOLD | XAU | 8,478,000 | 8,478,000 | 8,682,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 0 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 28,077 | 28,077 | 28,077 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 18.24 | 18.24 | 18.24 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 109,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Cuối tuần trước, dữ liệu việc làm của Mỹ đã thúc đẩy đồng USD tăng. Chỉ số USD Index đã phục hồi mạnh từ mức thấp nhất của tuần trước. Chỉ số này chạm mức thấp 107,75 vào đầu tuần và tăng mạnh từ đó, chốt phiên tuần ở mức 109,64 điểm.
Các nhà giao dịch cho rằng, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ trì hoãn việc cắt giảm lãi suất trong tương lai, đã khiến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng mạnh vào ngày 10/1 và cũng hỗ trợ Chỉ số USD Index tăng lên. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng vọt lên mức cao 4,78% trước khi chốt phiên tuần ở mức 4,76%.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số USD Index đang tiến gần đến ngưỡng kháng cự tại mốc 110,50. Do đó, khả năng giảm điều chỉnh từ mốc 110,50 xuống vùng 109-108 là có thể xảy ra. Nhưng, sau đợt giảm điều chỉnh này, xu hướng có thể tiếp tăng. Một sự phá vỡ tăng trên mốc 110,50 sau đó có thể đưa Chỉ số DXY tăng chạm mốc 112.
Lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ có mức kháng cự quan trọng là 4,8%. Nếu không vượt qua được rào cản này, trong ngắn hạn lợi suất có thể giảm xuống vùng 4,65-4,6%.
Ở một diễn biến khác, tỷ giá EUR/USD tiếp tục giảm, đồng tiền này đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ chính là 1,03 và có khả năng chạm mức 1,02-1,0140 theo hướng giảm trong ngắn hạn. Đồng EUR đang hướng đến mức ngang giá với đồng USD trong những tuần tới.