Phố Wall lạc quan về động lực tăng trưởng của đồng USD Tỷ giá USD hôm nay 15/1/2025: Đồng USD thế giới giảm 0,76%, xuống mức 109,19 điểm Tỷ giá USD hôm nay 16/1/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.333 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/1/2025: Chỉ số USD tiếp đà giảm dưới mốc 109 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay:
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 23.804 - 26.327 đồng.
Hôm nay 17/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 18/02/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15692 | 15957 | 16590 |
CAD | CAD | 17453 | 17726 | 18344 |
CHF | CHF | 27710 | 28074 | 28720 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26068 | 26326 | 27368 |
GBP | GBP | 31393 | 31773 | 32712 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3354 |
JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14256 | 14846 |
SGD | SGD | 18480 | 18756 | 19283 |
THB | THB | 673 | 736 | 789 |
USD | USD (1,2) | 25264 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25300 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25327 | 25360 | 25705 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/02/2025 14:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,360 | 25,360 | 25,720 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,346 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,346 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,799 | 31,873 | 32,742 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,227 | 3,234 | 3,333 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,962 | 27,990 | 28,820 |
Yên Nhật | JPY | 164.77 | 165.03 | 172.8 |
Baht Thái Lan | THB | 696.57 | 731.23 | 782.3 |
Dollar Australia | AUD | 16,042 | 16,067 | 16,500 |
Dollar Canada | CAD | 17,785 | 17,810 | 18,296 |
Dollar Singapore | SGD | 18,681 | 18,758 | 19,346 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,343 | 2,425 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,523 | 3,645 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,257 | 2,336 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,470 | 3,565 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,314 | 14,403 | 14,826 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.52 | 17.14 | 18.67 |
Euro | EUR | 26,290 | 26,332 | 27,487 |
Dollar Đài Loan | TWD | 704.4 | - | 852.95 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,365.98 | - | 6,055.76 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,694.82 | 7,048.43 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,522 | 85,637 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 18/02/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,370 | 25,390 | 25,730 |
EUR | EUR | 26,169 | 26,274 | 27,393 |
GBP | GBP | 31,549 | 31,676 | 32,691 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,339 |
CHF | CHF | 27,738 | 27,849 | 28,755 |
JPY | JPY | 164.09 | 164.75 | 172.09 |
AUD | AUD | 15,900 | 15,964 | 16,499 |
SGD | SGD | 18,659 | 18,734 | 19,284 |
THB | THB | 737 | 740 | 773 |
CAD | CAD | 17,652 | 17,723 | 18,255 |
NZD | NZD | 14,321 | 14,833 | |
KRW | KRW | 16.92 | 18.69 |
1. Sacombank - Cập nhật: 28/03/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25330 | 25330 | 25690 |
AUD | AUD | 15872 | 15972 | 16542 |
CAD | CAD | 17626 | 17726 | 18280 |
CHF | CHF | 27932 | 27962 | 28835 |
CNY | CNY | 0 | 3468.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26244 | 26344 | 27219 |
GBP | GBP | 31653 | 31703 | 32821 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 164.99 | 165.49 | 172.01 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14364 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18622 | 18752 | 19483 |
THB | THB | 0 | 702 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9000000 |
1. OCB - Cập nhật: 18/02/2025 14:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,370 | 25,420 | 25,680 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,370 | 25,420 | 25,680 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,370 | 25,420 | 25,680 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,938 | 16,088 | 17,164 |
EURO | EUR | 26,420 | 26,570 | 27,746 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,599 | 17,699 | 19,018 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,717 | 18,867 | 19,333 |
JAPANESE YEN | JPY | 165.21 | 166.71 | 171.36 |
POUND LIVRE | GBP | 31,806 | 31,956 | 32,747 |
GOLD | XAU | 8,858,000 | 0 | 9,112,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,357 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%, xuống mức 108,98 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm khi một loạt dữ liệu kinh tế để đánh giá triển vọng cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong năm nay. Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ trở lại Nhà Trắng vào tuần tới và các nhà phân tích dự đoán một số chính sách của ông sẽ thúc đẩy tăng trưởng, đồng thời tăng áp lực giá cả.
Chỉ số DXY đã thu hẹp mức tăng trước đó và giảm 0,11%, xuống còn 108,98 điểm. Dữ liệu từ Cục Thống kê dân số của Bộ Thương mại Mỹ, doanh số bán lẻ của Mỹ đã tăng 0,4% vào tháng 12. Trong khi đó, số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã tăng nhiều hơn vào tuần trước, nhưng vẫn ở mức an toàn, cho thấy thị trường lao động vẫn ổn định. Bên cạnh đó, chỉ số kinh doanh của Fed Philadelphia, tăng vọt lên 44,3 vào tháng 1.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua |
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,67%, xuống mức 155,43 - mức thấp nhất kể từ ngày 19/12/2024.
So với đồng USD, đồng EUR ổn định ở mức 1,029 USD, trong khi đồng bảng Anh giảm 0,15%, xuống mức 1,2226 USD, khi các nhà đầu tư tập trung vào sự phân kỳ chính sách tiền tệ, sau đợt bán tháo trái phiếu chính phủ và đồng bảng Anh vào tuần trước.
Các nhà giao dịch lo lắng về tình hình lạm phát nên đã mua cổ phiếu, khiến lợi suất trái phiếu kho bạc chuẩn kỳ hạn 10 năm giảm hơn 13 điểm cơ bản. Lợi suất trái phiếu kho bạc giảm vào ngày 16/1, sau khi Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết, vẫn có thể cắt giảm lãi suất 3 - 4 lần trong năm nay nếu dữ liệu kinh tế của Mỹ có dấu hiệu giảm. Theo đó, dữ liệu giá tiêu dùng của Mỹ dù khả quan hơn dự kiến, nhưng vẫn cho thấy lạm phát cao hơn mục tiêu của Fed.