Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.341 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 20/1/2025: Đồng USD trong nước và thế giới ổn định trong phiên đầu tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 149 - 165 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 23.828 - 26.336 đồng.
Hôm nay 20/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/01/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15185 | 15448 | 16073 |
CAD | CAD | 16970 | 17241 | 17859 |
CHF | CHF | 27096 | 27458 | 28100 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25499 | 25754 | 26783 |
GBP | GBP | 30073 | 30447 | 31385 |
HKD | HKD | 0 | 3122 | 3325 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13876 | 14466 |
SGD | SGD | 18019 | 18294 | 18817 |
THB | THB | 654 | 717 | 770 |
USD | USD (1,2) | 25066 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25100 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25127 | 25160 | 25505 |
1. BIDV - Cập nhật: 20/01/2025 15:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,120 | 25,120 | 25,480 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,115 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,115 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,490 | 30,561 | 31,454 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,195 | 3,202 | 3,300 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,408 | 28,271 |
Yên Nhật | JPY | 157.75 | 158 | 166.31 |
Baht Thái Lan | THB | 677.92 | 711.65 | 761.67 |
Dollar Australia | AUD | 15,510 | 15,534 | 16,021 |
Dollar Canada | CAD | 17,290 | 17,314 | 17,838 |
Dollar Singapore | SGD | 18,207 | 18,282 | 18,914 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,231 | 2,309 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,437 | 3,558 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,180 | 2,257 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,421 | 3,525 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,933 | 14,020 | 14,433 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.3 | - | 18.3 |
Euro | EUR | 25,661 | 25,702 | 26,906 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.25 | - | 843.88 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,253.82 | - | 5,932.52 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,628.63 | 6,979.68 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,804 | 84,885 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 86,700 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/01/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,150 | 25,160 | 25,500 |
EUR | EUR | 25,533 | 25,636 | 26,722 |
GBP | GBP | 30,267 | 30,389 | 31,361 |
HKD | HKD | 3,189 | 3,202 | 3,308 |
CHF | CHF | 27,181 | 27,290 | 28,154 |
JPY | JPY | 158.77 | 159.41 | 166.41 |
AUD | AUD | 15,396 | 15,458 | 15,973 |
SGD | SGD | 18,203 | 18,276 | 18,796 |
THB | THB | 716 | 719 | 750 |
CAD | CAD | 17,201 | 17,270 | 17,771 |
NZD | NZD | 13,934 | 14,428 | |
KRW | KRW | 16.63 | 18.34 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/11/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25100 | 25100 | 25558 |
AUD | AUD | 15346 | 15446 | 16013 |
CAD | CAD | 17142 | 17242 | 17793 |
CHF | CHF | 27271 | 27301 | 28174 |
CNY | CNY | 0 | 3421.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25569 | 25669 | 26544 |
GBP | GBP | 30328 | 30378 | 31480 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 159.1 | 159.6 | 166.14 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13961 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18125 | 18255 | 18986 |
THB | THB | 0 | 679.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8670000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8670000 |
1. OCB - Cập nhật: 20/01/2025 15:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,147 | 25,197 | 25,507 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,147 | 25,197 | 25,507 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,147 | 25,197 | 25,507 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,429 | 15,579 | 16,643 |
EURO | EUR | 25,802 | 25,952 | 27,115 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,110 | 17,210 | 18,521 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,251 | 18,401 | 18,865 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.25 | 160.75 | 165.32 |
POUND LIVRE | GBP | 30,484 | 30,634 | 31,399 |
GOLD | XAU | 8,488,000 | 0 | 8,692,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,310 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 109,41 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào tuần trước, Chỉ số USD Index đã có sự điều chỉnh giảm, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm mạnh sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố đã kéo đồng USD xuống thấp. Hiện, thị trường đang tập trung hướng đến lễ nhậm chức của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump vào ngày 20-1 (theo giờ địa phương) và bất kỳ chính sách mới nào đều có thể gây ra sự biến động trên thị trường.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 2,9% so với cùng kỳ năm 2023 vào tháng 12, tăng từ mức 2,73% trong tháng 11.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Sự phục hồi mạnh mẽ của Chỉ số DXY từ mức thấp 108,6 điểm đã giúp giữ nguyên xu hướng tăng dài hạn. Trong thời gian tới, Chỉ số USD Index có khả năng sẽ tăng vướt ngưỡng 111 điểm và tăng lên mốc 114, sau đó là vùng 118-119 vào cuối năm nay.
So với đồng USD, đồng EUR đang rất khó để vượt qua mức 1,0350 USD. Trong trường hợp đồng EUR vẫn neo dưới mức 1,0350 USD, rất có thể tiếp tục giảm xuống mốc 1,0170 và sau đó là 1,0100 - 1,0180 trong ngắn hạn. Đồng EUR được dự báo sẽ chạm mức ngang giá so với đồng USD trong thời gian tới.
Lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ đã giảm mạnh vào tuần trước. Mức kháng cự ở mốc 4,8% đã được duy trì. Ngược lại, nếu lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ giảm xuống dưới mức 4,5% thì nó có thể giảm xuống mốc 4,4%. Về trung hạn, lợi suất trái phiếu 10 năm phải vượt qua mức 4,8% để mở đường cho mức tăng lên 5%.