Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.562 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/2/2025: Đồng USD ổn định trong phiên giao dịch đầu tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.384 - 25.740 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 153- 169 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 24.408 - 26.978 đồng.
Hôm nay 17/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/04/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16099 | 16366 | 16947 |
CAD | CAD | 18238 | 18514 | 19137 |
CHF | CHF | 31368 | 31747 | 32401 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29217 | 29487 | 30523 |
GBP | GBP | 33910 | 34300 | 35247 |
HKD | HKD | 0 | 3218 | 3421 |
JPY | JPY | 178 | 182 | 188 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15287 | 15875 |
SGD | SGD | 19325 | 19605 | 20136 |
THB | THB | 697 | 760 | 814 |
USD | USD (1,2) | 25714 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25753 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25781 | 25815 | 26120 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/04/2025 15:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,252 | 34,345 | 35,253 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,285 | 3,295 | 3,395 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,529 | 31,627 | 32,513 |
Yên Nhật | JPY | 181.03 | 181.35 | 189.44 |
Baht Thái Lan | THB | 745.19 | 754.4 | 807.64 |
Dollar Australia | AUD | 16,415 | 16,474 | 16,915 |
Dollar Canada | CAD | 18,517 | 18,576 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,518 | 19,579 | 20,198 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,662 | 2,758 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,928 | 4,064 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,451 | 2,539 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,509 | 3,604 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,245 | 15,386 | 15,834 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.9 | - | 18.94 |
Euro | EUR | 29,370 | 29,393 | 30,645 |
Dollar Đài Loan | TWD | 721.13 | - | 873.02 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,533.92 | - | 6,241.2 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,798.78 | 7,156.33 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,613 | 87,857 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 23/04/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 29,263 | 29,381 | 30,473 |
GBP | GBP | 34,115 | 34,252 | 35,226 |
HKD | HKD | 3,277 | 3,290 | 3,397 |
CHF | CHF | 31,400 | 31,526 | 32,443 |
JPY | JPY | 180.36 | 181.08 | 188.70 |
AUD | AUD | 16,321 | 16,387 | 16,917 |
SGD | SGD | 19,511 | 19,589 | 20,123 |
THB | THB | 761 | 764 | 797 |
CAD | CAD | 18,446 | 18,520 | 19,038 |
NZD | NZD | 15,328 | 15,839 | |
KRW | KRW | 17.43 | 19.22 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25790 | 25790 | 26120 |
AUD | AUD | 16279 | 16379 | 16944 |
CAD | CAD | 18424 | 18524 | 19078 |
CHF | CHF | 31638 | 31668 | 32546 |
CNY | CNY | 0 | 3517.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29405 | 29505 | 30378 |
GBP | GBP | 34222 | 34272 | 35374 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 181.92 | 182.42 | 188.97 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19490 | 19620 | 20341 |
THB | THB | 0 | 726.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12400000 |
XBJ | XBJ | 11700000 | 11700000 | 12400000 |
1. OCB - Cập nhật: 22/04/2025 15:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,347 | 16,497 | 17,568 |
EURO | EUR | 29,545 | 29,695 | 30,871 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,377 | 18,477 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,562 | 19,712 | 20,185 |
JAPANESE YEN | JPY | 181.83 | 183.33 | 188.02 |
POUND LIVRE | GBP | 34,311 | 34,461 | 35,248 |
GOLD | XAU | 12,198,000 | 0 | 12,402,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,398 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 762 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 106,79 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã chứng kiến sự sụt giảm mạnh vào tuần trước, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump trì hoãn áp dụng mức thuế quan mới, sự lạc quan gia tăng về các cuộc đàm phán hòa bình giữa Nga và Ukraine.
Trong tuần qua, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng vọt lên mức 4,65% sau khi dữ liệu lạm phát được công bố. Nhưng đã không duy trì được mức cao này và giảm mạnh từ đó.
![]() |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng 3% vào tháng 1, tăng so với mức 2,87 phần trăm vào tháng 12-2204. Trong khi đó, CPI cốt lõi tăng 3,29% vào tháng 1, tăng so với mức 3,21% của tháng trước.
Các nhà giao dịch đang đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất hai lần trong năm nay. Trong khi Chủ tịch Fed - Jerome Powell trong phiên điều trần trước Ủy ban Ngân hàng, Nhà ở và Đô thị của Thượng viện cho biết, quan điểm về lãi suất phản ánh nền kinh tế Mỹ đang ổn định, với tỷ lệ thất nghiệp thấp và lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2%, Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không vội cắt giảm lãi suất ngắn hạn.
Sự lạc quan về một thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine trong tương lai gần đã khiến đồng tiền chung châu Âu tăng giá. Đồng tiền này đã dao động trong khoảng 1,02-1,0550 trong vài tuần qua.