Tỷ giá USD hôm nay 11/2/2025: Đồng USD trong nước và thế giới tăng Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2025: Đồng USD thế giới giảm 0,39% Tỷ giá USD hôm nay 13/2/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD 22 đồng, hiện ở mức 24.572 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/2/2025: Sau dữ liệu PCE, đồng USD thế giới giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.394 - 25.750 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, niêm yết ở mức 151- 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.258 - 26.812 đồng.
Hôm nay 14/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/02/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15716 | 15981 | 16614 |
CAD | CAD | 17470 | 17743 | 18363 |
CHF | CHF | 27637 | 28001 | 28634 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26063 | 26321 | 27350 |
GBP | GBP | 31407 | 31787 | 32736 |
HKD | HKD | 0 | 3152 | 3355 |
JPY | JPY | 161 | 165 | 171 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14287 | 14877 |
SGD | SGD | 18488 | 18764 | 19292 |
THB | THB | 673 | 736 | 789 |
USD | USD (1,2) | 25269 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25305 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25332 | 25365 | 25710 |
1. BIDV - Cập nhật: 19/02/2025 11:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,340 | 25,340 | 25,700 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,326 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,326 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,774 | 31,848 | 32,708 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,227 | 3,233 | 3,332 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,882 | 27,909 | 28,696 |
Yên Nhật | JPY | 164.61 | 164.87 | 172.67 |
Baht Thái Lan | THB | 696.23 | 730.87 | 782.16 |
Dollar Australia | AUD | 16,032 | 16,056 | 16,495 |
Dollar Canada | CAD | 17,778 | 17,803 | 18,289 |
Dollar Singapore | SGD | 18,670 | 18,747 | 19,346 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,341 | 2,423 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,515 | 3,637 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,249 | 2,328 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,467 | 3,561 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,313 | 14,402 | 14,827 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.54 | 17.17 | 18.7 |
Euro | EUR | 26,234 | 26,276 | 27,428 |
Dollar Đài Loan | TWD | 703.7 | - | 851.48 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,365.36 | - | 6,056.5 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,689.54 | 7,042.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,380 | 85,626 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,000 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/02/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,340 | 25,680 |
EUR | EUR | 26,114 | 26,219 | 27,316 |
GBP | GBP | 31,562 | 31,689 | 32,679 |
HKD | HKD | 3,215 | 3,228 | 3,335 |
CHF | CHF | 27,671 | 27,782 | 28,664 |
JPY | JPY | 163.85 | 164.51 | 171.69 |
AUD | AUD | 15,871 | 15,935 | 16,457 |
SGD | SGD | 18,659 | 18,734 | 19,271 |
THB | THB | 738 | 741 | 773 |
CAD | CAD | 17,642 | 17,713 | 18,231 |
NZD | NZD | 14,249 | 14,748 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.69 |
1. Sacombank - Cập nhật: 22/12/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25350 | 25350 | 25710 |
AUD | AUD | 15885 | 15985 | 16547 |
CAD | CAD | 17647 | 17747 | 18302 |
CHF | CHF | 27847 | 27877 | 28760 |
CNY | CNY | 0 | 3470.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26224 | 26324 | 27199 |
GBP | GBP | 31691 | 31741 | 32854 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 165.02 | 165.52 | 172.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14390 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18637 | 18767 | 19494 |
THB | THB | 0 | 702.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8900000 | 8900000 | 9160000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9160000 |
1. OCB - Cập nhật: 19/02/2025 10:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,340 | 25,390 | 25,650 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,340 | 25,390 | 25,650 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,340 | 25,390 | 25,650 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,929 | 16,079 | 17,147 |
EURO | EUR | 26,358 | 26,508 | 27,684 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,585 | 17,685 | 19,004 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,708 | 18,858 | 19,324 |
JAPANESE YEN | JPY | 164.88 | 166.38 | 171.03 |
POUND LIVRE | GBP | 31,776 | 31,926 | 32,714 |
GOLD | XAU | 8,928,000 | 0 | 9,162,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,352 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,87%, xuống mức 107,07 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm mạnh, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố ông sẽ áp thuế quan đối với mọi quốc gia có hàng nhập khẩu vào Mỹ. Chính sách thuế quan này chưa có hiệu lực ngay nhưng có thể bắt đầu được áp dụng trong vòng vài tuần khi nhóm thương mại và kinh tế của ông nghiên cứu thuế quan song phương và các mối quan hệ thương mại khác.
Dữ liệu giá sản xuất công bố ngày 13/2 cho thấy, chỉ số PCE cốt lõi tháng 1, thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), có khả năng thấp hơn, bất chấp dữ liệu giá sản xuất tăng cao hơn dự kiến của các nhà kinh tế.
Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân sẽ được công bố vào ngày 28/2. Các nhà kinh tế tại Morgan Stanley điều chỉnh kỳ vọng lạm phát PCE cốt lõi tháng 1 từ 0,4% lên 0,3% sau dữ liệu mới công bố.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
So với đồng USD, đồng yên Nhật tăng 1,05%, đạt mức 152,8 yên/USD. Đồng bảng Anh tăng 0,8%, đạt mức 1,2541 USD.
Chỉ số USD Index đã chạm mức thấp nhất kể từ ngày 27/1. Đồng EUR tăng 0,58%, đạt mức 1,0442 USD và trước đó đạt mức cao nhất kể từ ngày 30/1 là 1,0446 USD. Đồng EUR và các loại tiền tệ châu Âu khác cũng được thúc đẩy nhờ sự lạc quan rằng Nga và Ukraine có thể đạt được một thỏa thuận hòa bình.
Ngày 12/2, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã thảo luận về cuộc chiến ở Ukraine trong các cuộc điện đàm với Tổng thống Nga Vladimir Putin và Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelenskiy, bước tiến lớn đầu tiên của tân tổng thống Mỹ hướng tới ngoại giao.