Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 35 đồng, hiện ở mức 24.522 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2025: Đồng USD thế giới giảm 0,39% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 153- 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.008 - 26.535 đồng.
Hôm nay 12/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/02/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15611 | 15876 | 16506 |
CAD | CAD | 17387 | 17659 | 18279 |
CHF | CHF | 27404 | 27767 | 28409 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25902 | 26158 | 27193 |
GBP | GBP | 31075 | 31453 | 32400 |
HKD | HKD | 0 | 3153 | 3356 |
JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14199 | 14783 |
SGD | SGD | 18375 | 18651 | 19178 |
THB | THB | 667 | 730 | 783 |
USD | USD (1,2) | 25328 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25364 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25392 | 25425 | 25770 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/02/2025 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,415 | 25,415 | 25,775 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,398 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,398 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,459 | 31,532 | 32,372 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,229 | 3,235 | 3,334 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,667 | 27,695 | 28,511 |
Yên Nhật | JPY | 163.43 | 163.69 | 171.02 |
Baht Thái Lan | THB | 690.91 | 725.29 | 776.15 |
Dollar Australia | AUD | 15,931 | 15,954 | 16,390 |
Dollar Canada | CAD | 17,699 | 17,724 | 18,204 |
Dollar Singapore | SGD | 18,565 | 18,642 | 19,232 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,317 | 2,398 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,495 | 3,616 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,246 | 2,325 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,465 | 3,560 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,222 | 14,311 | 14,730 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.43 | 17.05 | 18.33 |
Euro | EUR | 26,080 | 26,122 | 27,272 |
Dollar Đài Loan | TWD | 704.17 | - | 852.12 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,354.76 | - | 6,041.52 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,709.87 | 7,064.06 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,579 | 85,834 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 12/02/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,400 | 25,420 | 25,760 |
EUR | EUR | 25,983 | 26,087 | 27,183 |
GBP | GBP | 31,247 | 31,372 | 32,358 |
HKD | HKD | 3,218 | 3,231 | 3,338 |
CHF | CHF | 27,492 | 27,602 | 28,472 |
JPY | JPY | 162.95 | 163.60 | 170.70 |
AUD | AUD | 15,797 | 15,860 | 16,381 |
SGD | SGD | 18,567 | 18,642 | 19,172 |
THB | THB | 731 | 734 | 766 |
CAD | CAD | 17,582 | 17,653 | 18,166 |
NZD | NZD | 14,243 | 14,742 | |
KRW | KRW | 16.85 | 18.59 |
1. Sacombank - Cập nhật: 22/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25390 | 25390 | 25770 |
AUD | AUD | 15749 | 15849 | 16416 |
CAD | CAD | 17550 | 17650 | 18205 |
CHF | CHF | 27610 | 27640 | 28525 |
CNY | CNY | 0 | 3466.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 26048 | 26148 | 27024 |
GBP | GBP | 31339 | 31389 | 32492 |
HKD | HKD | 0 | 3255 | 0 |
JPY | JPY | 163.87 | 164.37 | 170.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14274 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18514 | 18644 | 19372 |
THB | THB | 0 | 695.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8750000 | 8750000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,410 | 25,460 | 25,750 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,410 | 25,460 | 25,750 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,410 | 25,460 | 25,750 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,797 | 15,947 | 17,022 |
EURO | EUR | 26,191 | 26,341 | 27,529 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,496 | 17,596 | 18,918 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,588 | 18,738 | 19,219 |
JAPANESE YEN | JPY | 163.75 | 165.25 | 169.96 |
POUND LIVRE | GBP | 31,432 | 31,582 | 32,382 |
GOLD | XAU | 8,668,000 | 0 | 9,022,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,350 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,39%, xuống mức 107,93 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho biết Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không vội cắt giảm lãi suất ngắn hạn, phản ánh nền kinh tế Mỹ đang ổn định, với tỷ lệ thất nghiệp thấp và lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% của Fed.
Thị trường tương lai đang định giá Fed sẽ cắt giảm tổng cộng khoảng 36 điểm cơ bản tính đến thời điểm cuối năm, không thay đổi nhiều so với trước bình luận của ông Powell, với một đợt cắt giảm 25 điểm cơ bản trong năm nay và khả năng thấp sẽ diễn ra đợt cắt giảm thứ hai. Ông Powell cũng sẽ có phiên điều trần trước Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện vào hôm nay 12/2.
Dữ liệu giá tiêu dùng tháng 1 dự kiến công bố hôm nay 12/2 là dữ liệu kinh tế chính của Mỹ trong tuần này và dự kiến sẽ cho thấy lạm phát vẫn ổn định trong tháng 1.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Ngày 10/2, Tổng thống Donald Trump cho biết ông sẽ sớm công bố kế hoạch áp thuế quan đối với các quốc gia khác. Trước đó một ngày, Tổng thống Mỹ cho biết sẽ áp dụng mức thuế mới 25% đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu vào Mỹ, ngoài các mức thuế kim loại hiện có.
Sáng 11/2 (theo giờ Việt Nam), Tổng thống Mỹ Donald Trump đã chính thức ký sắc lệnh áp thuế 25% lên mặt hàng hàng thép và nhôm nhập khẩu vào nước này. Nhiều nước đã ngay lập tức lên tiếng phản ứng, lo ngại về tác động đối với ngành công nghiệp và kinh tế toàn cầu. Theo dữ liệu của Viện Sắt và Thép Mỹ, Canada, Brazil, Mexico, Hàn Quốc và Việt Nam là những nước xuất khẩu thép lớn nhất vào Mỹ.
Liên minh châu Âu cho biết họ sẽ đáp trả bằng “các biện pháp đối phó cứng rắn”. Đồng EUR chốt phiên giao dịch tăng 0,49%, đạt mức 1,0357 USD. Trong khi đó, đồng CAD tăng 0,14% so với đồng USD, đạt mức 1,43 USD, phục hồi sau những khoản lỗ trước đó. Đồng AUD tăng 0,29%, đạt mức 0,6293 USD.
So với đồng USD, đồng yên Nhật giảm 0,3%, xuống mức 152,45 yên/USD. Đồng tiền này đã đạt mức 150,93 yên vào cuối tuần trước, mức cao nhất kể từ ngày 10/12.
Các nhà giao dịch đang trở nên điềm tĩnh hơn với tin tức xung quanh các mức thuế quan tiềm năng trong tương lai, cũng như những tác động từ chính sách thuế quan tới lạm phát và tăng trưởng.