Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.462 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/2/2025: Đồng USD thế giới chốt tuần giảm 0,25% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 156 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.124 - 26.663 đồng.
Hôm nay 9/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 12/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25100 | 25100 | 25480 |
AUD | AUD | 15571 | 15671 | 16234 |
CAD | CAD | 17326 | 17426 | 17977 |
CHF | CHF | 27513 | 27543 | 28431 |
CNY | CNY | 0 | 3436.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25829 | 25929 | 26804 |
GBP | GBP | 31009 | 31059 | 32174 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 163.55 | 164.05 | 170.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14183 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18354 | 18484 | 19214 |
THB | THB | 0 | 696.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8650000 | 8650000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8900000 |
1. TCB - Cập nhật: 10/02/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15350 | 15614 | 16245 |
CAD | CAD | 17180 | 17452 | 18074 |
CHF | CHF | 27189 | 27551 | 28213 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25525 | 25780 | 26819 |
GBP | GBP | 30623 | 30999 | 31948 |
HKD | HKD | 0 | 3118 | 3322 |
JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14017 | 14607 |
SGD | SGD | 18144 | 18419 | 18957 |
THB | THB | 662 | 725 | 779 |
USD | USD (1,2) | 25056 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25090 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25117 | 25150 | 25505 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/02/2025 13:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,130 | 25,130 | 25,490 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,125 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,125 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,041 | 31,113 | 31,963 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,195 | 3,201 | 3,300 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,550 | 27,577 | 28,398 |
Yên Nhật | JPY | 163.4 | 163.66 | 171.04 |
Baht Thái Lan | THB | 691.07 | 725.46 | 776.46 |
Dollar Australia | AUD | 15,704 | 15,728 | 16,160 |
Dollar Canada | CAD | 17,460 | 17,485 | 17,961 |
Dollar Singapore | SGD | 18,388 | 18,464 | 19,056 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,281 | 2,361 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,460 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,219 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,436 | 3,530 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,087 | 14,175 | 14,593 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | 16.93 | 18.19 |
Euro | EUR | 25,830 | 25,872 | 27,009 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.01 | - | 844.11 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,334.09 | - | 6,020.57 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,633.75 | 6,985.02 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,794 | 84,902 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,300 |
1. OCB - Cập nhật: 07/02/2025 16:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,608 | 15,758 | 16,850 |
EURO | EUR | 25,961 | 26,111 | 27,328 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,258 | 17,358 | 18,699 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,428 | 18,578 | 19,076 |
JAPANESE YEN | JPY | 163.49 | 164.99 | 169.83 |
POUND LIVRE | GBP | 31,100 | 31,250 | 32,065 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 9,032,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,318 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 10/02/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,100 | 25,120 | 25,460 |
EUR | EUR | 25,757 | 25,860 | 26,948 |
GBP | GBP | 30,869 | 30,993 | 31,973 |
HKD | HKD | 3,181 | 3,194 | 3,300 |
CHF | CHF | 27,366 | 27,476 | 28,350 |
JPY | JPY | 162.80 | 163.45 | 170.59 |
AUD | AUD | 15,592 | 15,655 | 16,172 |
SGD | SGD | 18,404 | 18,478 | 19,008 |
THB | THB | 731 | 734 | 767 |
CAD | CAD | 17,351 | 17,421 | 17,931 |
NZD | NZD | 14,127 | 14,624 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.47 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,25%, xuống mức 108,10 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm 0,10%, xuống mức 108,44 điểm trong phiên giao dịch đầu tuần, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết sẽ tạm dừng áp thuế quan mới đối với Mexico trong 30 ngày. Quyết định này được đưa ra sau khi Mexico đồng ý tăng cường kiểm soát biên giới phía bắc của nước này với 10.000 thành viên Vệ binh Quốc gia để ngăn chặn dòng chảy ma túy bất hợp pháp, đặc biệt là fentanyl.
Ngày 5/2, đồng USD tiếp tục giảm 0,50%, xuống mức 108,01điểm khi các mối đe dọa về thuế quan của Tổng thống Donald Trump được coi là một chiến thuật đàm phán. Trong khi giới đầu tư vẫn đang xem xét mức thuế 10% của Mỹ đối với Trung Quốc và động thái trả đũa của Bắc Kinh. Nhưng theo những gì đang diễn ra, cuộc chiến thương mại với Trung Quốc lại tiếp diễn.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số USD Index ngày 6/2 giảm 0,36%, xuống mức 107,60 điểm - mức thấp nhất trong hơn một tuần, khi nỗi lo của các nhà đầu tư về cuộc chiến thương mại toàn cầu lắng xuống. Thị trường bớt căng thẳng và cho thấy Trung Quốc sẵn sàng chấp nhận mức thuế quan cao của Mỹ trong thời điểm hiện tại.
Sang ngày 7/2, đồng USD quay đầu tăng 0,12%, đạt mức 107,70 điểm trong bối cảnh các vấn đề xoay quanh chính sách thuế quan hạ nhiệt. Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent cho biết rằng mặc dù Tổng thống Donald Trump mong muốn lãi suất ở mức thấp hơn, nhưng ông sẽ không yêu cầu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất.
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, đồngUSD tăng 0,41%, đạt mức 108,10 điểm sau dữ liệu việc làm của Mỹ tăng trưởng chậm lại vào tháng 1, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 4%, tạo điều kiện cho Fed trì hoãn việc cắt giảm lãi suất ít nhất cho đến tháng 6.
Cục Thống kê Lao động thuộc Bộ Lao động Mỹ cũng công bố bản báo cáo việc làm mới cho thấy, biên chế phi nông nghiệp đã tăng 143.000 việc làm vào tháng trước, sau khi đạt mức tăng 307.000 việc làm vào tháng 12. Các nhà kinh tế trong một cuộc khảo sát trước đó đã dự đoán, sẽ có thêm khoảng 170.000 việc làm trong tháng 1.