Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 30 đồng, hiện ở mức 24.425 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/2/2025: Đồng USD quay trở lại tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, niêm yết ở mức 152 - 168 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.124 - 26.663 đồng.
Hôm nay 7/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/02/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15392 | 15655 | 16279 |
CAD | CAD | 17157 | 17429 | 18047 |
CHF | CHF | 27315 | 27678 | 28323 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25674 | 25930 | 26961 |
GBP | GBP | 30693 | 31070 | 31997 |
HKD | HKD | 0 | 3122 | 3324 |
JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14068 | 14651 |
SGD | SGD | 18201 | 18476 | 19002 |
THB | THB | 667 | 730 | 784 |
USD | USD (1,2) | 25074 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25108 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25135 | 25168 | 25510 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/02/2025 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,150 | 25,150 | 25,510 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,144 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,144 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,107 | 31,179 | 32,103 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,197 | 3,204 | 3,303 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,610 | 27,638 | 28,520 |
Yên Nhật | JPY | 162.47 | 162.73 | 171.27 |
Baht Thái Lan | THB | 690.39 | 724.75 | 775.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,726 | 15,750 | 16,246 |
Dollar Canada | CAD | 17,496 | 17,520 | 18,054 |
Dollar Singapore | SGD | 18,404 | 18,480 | 19,122 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,286 | 2,366 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,466 | 3,587 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,223 | 2,302 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,439 | 3,543 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,133 | 14,222 | 14,645 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.34 | 16.95 | 18.35 |
Euro | EUR | 25,873 | 25,915 | 27,131 |
Dollar Đài Loan | TWD | 696.59 | - | 843.59 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,332.33 | - | 6,017.14 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,637.26 | 6,992.37 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,816 | 85,035 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 07/02/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,120 | 25,150 | 25,490 |
EUR | EUR | 25,755 | 25,858 | 26,947 |
GBP | GBP | 30,875 | 30,999 | 31,978 |
HKD | HKD | 3,186 | 3,199 | 3,305 |
CHF | CHF | 27,393 | 27,503 | 28,377 |
JPY | JPY | 163.12 | 163.78 | 170.94 |
AUD | AUD | 15,605 | 15,668 | 16,186 |
SGD | SGD | 18,394 | 18,468 | 18,997 |
THB | THB | 731 | 734 | 766 |
CAD | CAD | 17,371 | 17,441 | 17,951 |
NZD | NZD | 14,146 | 14,643 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.46 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,155 | 25,205 | 25,555 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,155 | 25,205 | 25,555 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,155 | 25,205 | 25,555 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,624 | 15,774 | 16,847 |
EURO | EUR | 25,992 | 26,142 | 27,323 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,299 | 17,399 | 18,720 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,443 | 18,593 | 19,067 |
JAPANESE YEN | JPY | 160.82 | 165.6 | 170.24 |
POUND LIVRE | GBP | 31,074 | 31,224 | 32,017 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 9,032,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,326 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25120 | 25120 | 25490 |
AUD | AUD | 15557 | 15657 | 16224 |
CAD | CAD | 17320 | 17420 | 17977 |
CHF | CHF | 27512 | 27542 | 28430 |
CNY | CNY | 0 | 3438.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25812 | 25912 | 26789 |
GBP | GBP | 30939 | 30989 | 32107 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 163.96 | 164.46 | 170.99 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14171 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18342 | 18472 | 19202 |
THB | THB | 0 | 696.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8680000 | 8680000 | 9030000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8950000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,12%, đạt mức 107,70 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ so với các loại tiền tệ khác nhưng vẫn dao động gần mức thấp nhất kể từ đầu tuần trước. Trong bối cảnh các vấn đề xoay quanh chính sách thuế quan hạ nhiệt, thị trường hướng đến việc Mỹ công bố số liệu bảng lương hàng tháng quan trọng vào hôm nay 7/2.
Chỉ số USD Index đạt mức cao nhất trong hai năm là 110,17 vào ngày 13/1, nhưng kể từ đó đã giảm 2%.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng bảng Anh ban đầu giảm mạnh sau khi Ngân hàng Anh cắt giảm lãi suất như dự kiến, nhưng dự báo lạm phát sẽ tăng cao cùng với tăng trưởng kinh tế ảm đạm, khi hai quan chức kêu gọi cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, đồng bảng Anh sau đó đã phục hồi nhẹ, sau khi chạm mức cao nhất trong một tháng vào phiên giao dịch trước đó. Đồng bảng Anh đã giảm 0,54%, xuống mốc 1,2438 USD.
Đồng yên Nhật tăng giá tới 151,81 yên/USD - chạm mức cao nhất trong 8 tuần so với đồng USD vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi một thành viên hội đồng chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản ủng hộ việc tiếp tục tăng lãi suất, trong khi đồng bảng Anh trượt giá khi Ngân hàng Anh cắt giảm lãi suất. Đồng yên chốt phiên giao dịch ở mức 151,335/USD, tăng 0,82% so với phiên giao dịch trước đó.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR giảm nhẹ 0,19% xuống mức 1,0382 USD.
Theo dữ liệu của LSEG, thị trường đã định giá 100% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 7, với khả năng cắt giảm tổng cộng 46 điểm cơ bản cho tới cuộc họp tháng 12.