Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 4/2/2025: Sau quyết định thuế quan, đồng USD giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.674 - 26.166 đồng.
Hôm nay 4/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/02/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15042 | 15304 | 15948 |
CAD | CAD | 16871 | 17141 | 17766 |
CHF | CHF | 26992 | 27353 | 28005 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25296 | 25550 | 26597 |
GBP | GBP | 30437 | 30812 | 31755 |
HKD | HKD | 0 | 3105 | 3309 |
JPY | JPY | 155 | 160 | 166 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13767 | 14364 |
SGD | SGD | 17963 | 18237 | 18777 |
THB | THB | 658 | 721 | 774 |
USD | USD (1,2) | 24957 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24991 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25017 | 25050 | 25405 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/02/2025 10:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,010 | 25,010 | 25,370 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,010 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,010 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,892 | 30,963 | 31,883 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,178 | 3,185 | 3,283 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,273 | 27,300 | 28,180 |
Yên Nhật | JPY | 157.89 | 158.14 | 166.46 |
Baht Thái Lan | THB | 684.12 | 718.16 | 769.15 |
Dollar Australia | AUD | 15,423 | 15,446 | 15,931 |
Dollar Canada | CAD | 17,211 | 17,235 | 17,755 |
Dollar Singapore | SGD | 18,195 | 18,270 | 18,897 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,230 | 2,309 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,424 | 3,544 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,175 | 2,253 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,436 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,857 | 13,943 | 14,360 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.11 | 16.7 | 18.08 |
Euro | EUR | 25,558 | 25,599 | 26,805 |
Dollar Đài Loan | TWD | 689.86 | - | 834.99 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,283.61 | - | 5,963.96 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,599.96 | 6,953.81 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,321 | 84,513 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,600 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/02/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,040 | 25,050 | 25,390 |
EUR | EUR | 25,493 | 25,595 | 26,679 |
GBP | GBP | 30,715 | 30,838 | 31,815 |
HKD | HKD | 3,172 | 3,185 | 3,291 |
CHF | CHF | 27,128 | 27,237 | 28,102 |
JPY | JPY | 158.75 | 159.39 | 166.43 |
AUD | AUD | 15,337 | 15,399 | 15,913 |
SGD | SGD | 18,220 | 18,293 | 18,816 |
THB | THB | 725 | 728 | 760 |
CAD | CAD | 17,123 | 17,192 | 17,693 |
NZD | NZD | 13,901 | 14,395 | |
KRW | KRW | 16.51 | 18.21 |
1. Sacombank - Cập nhật: 26/11/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25030 | 25030 | 25400 |
AUD | AUD | 15240 | 15340 | 15910 |
CAD | CAD | 17049 | 17149 | 17708 |
CHF | CHF | 27215 | 27245 | 28130 |
CNY | CNY | 0 | 3441.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25501 | 25601 | 26479 |
GBP | GBP | 30745 | 30795 | 31913 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 159.35 | 159.85 | 166.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13887 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18134 | 18264 | 18995 |
THB | THB | 0 | 688.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8810000 | 8810000 | 9060000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8950000 |
1. OCB - Cập nhật: 04/02/2025 13:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,030 | 25,080 | 25,390 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,030 | 25,080 | 25,390 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,030 | 25,080 | 25,390 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,289 | 15,439 | 16,524 |
EURO | EUR | 25,643 | 25,793 | 26,992 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,996 | 17,096 | 18,425 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,209 | 18,359 | 18,849 |
JAPANESE YEN | JPY | 159.33 | 160.83 | 165.6 |
POUND LIVRE | GBP | 30,843 | 30,993 | 31,795 |
GOLD | XAU | 8,808,000 | 0 | 9,062,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,325 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,10%, xuống mức 108,44 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết ông sẽ tạm dừng áp thuế quan mới đối với Mexico trong một tháng, quyết định này được đưa ra sau khi Mexico đồng ý tăng cường kiểm soát biên giới phía bắc của nước này với 10.000 thành viên Vệ binh Quốc gia để ngăn chặn dòng chảy ma túy bất hợp pháp, đặc biệt là fentanyl. Tuy nhiên, đối với Canada và Trung Quốc thuế quan vẫn có hiệu lực.
Mỹ sẽ bắt đầu áp mức thuế 25% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada và Mexico và 10% đối với Trung Quốc sẽ có hiệu lực vào ngày 4/2.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Điều này đã thúc đẩy đồng peso Mexico tăng giá. So với đồng USD, đồng peso đã tăng 1,25%, đạt mức 20,4196 USD. Trước đó, đồng tiền này đã giảm xuống mức thấp nhất trong gần ba năm ở mức 21,2882 USD.
Chỉ số USD giảm 0,5%, xuống mức 108,96 điểm. Chỉ số này đã chạm mức cao nhất trong ba tuần là 109,88 điểm trong đầu phiên giao dịch mới đây.
Đồng CAD đã tăng lên 1,4568, sau khi giảm xuống mức thấp chưa từng thấy kể từ năm 2003.
Theo đó, đồng EUR đã giảm 2,3%, xuống còn 1,0125 USD - mức thấp nhất kể từ tháng 11/2022. Một số nhà phân tích cho biết nền kinh tế Canada và Mexico có nguy cơ suy thoái sau chính sách thuế quan này, trong khi nền kinh tế khu vực đồng Euro phải đối mặt với tình trạng trì trệ hơn nữa nếu thuế quan được áp dụng.
Thị trường đã hạ thấp kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất sau thông tin về thuế quan, với mức đặt cược khoảng 50% khả năng sẽ xảy ra hai lần cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Phát biểu tại Washington ngày 2/2, Tổng thống Donald Trump ám chỉ rằng Liên minh châu Âu (EU) sẽ là mục tiêu tiếp theo, nhưng không nói rõ khi nào. Các nhà lãnh đạo EU nhóm họp tại một hội nghị thượng đỉnh không chính thức ở Brussels ngày 3/2 cho biết, châu Âu sẵn sàng phản công nếu Mỹ áp thuế.