Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 2/2/2025: Đồng USD tăng tuần 0,98% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.077 - 26.611 đồng.
Hôm nay 2/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 16:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,529 | 15,679 | 16,773 |
EURO | EUR | 25,987 | 26,137 | 27,342 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,073 | 17,173 | 18,514 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,311 | 18,461 | 18,949 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.34 | 159.84 | 164.72 |
POUND LIVRE | GBP | 30,665 | 30,815 | 31,637 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 8,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 02/02/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16219 |
CAD | CAD | 16949 | 17220 | 17869 |
CHF | CHF | 27050 | 27412 | 28095 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25692 | 25948 | 27021 |
GBP | GBP | 30501 | 30877 | 31870 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3297 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14004 | 14612 |
SGD | SGD | 18093 | 18368 | 18920 |
THB | THB | 661 | 724 | 780 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25295 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | - | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | - | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | - | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/02/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tuần 0,98%, đạt mức 108,50 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm 0,11%, xuống mức 107,33 điểm trong phiên giao dịch đầu tuần khi lợi suất trái phiếu kho bạc chuẩn kỳ hạn 10 năm giảm 6 điểm cơ bản, xuống mức thấp nhất trong một tháng là 4,561%, trong bối cảnh các nhà đầu tư đổ xô vào tài sản trú ẩn an toàn và trái phiếu chính phủ.
Đồng USD đã ghi nhận mức giảm tuần lớn nhất trong hơn một năm vào tuần trước, do kỳ vọng mức thuế do Tổng thống Mỹ Donald Trump ban hành sẽ thấp hơn mức lo ngại trước đây.
Ngày 29/1, đồng USD tăng 0,57%, đạt mức 107,91 điểm khi chính quyền Tổng thống Donald Trump cho biết có kế hoạch áp thuế đối với chip máy tính, dược phẩm và thép nhập khẩu nhằm thuyết phục các đối tác nước ngoài sản xuất các thiết bị và sản phẩm trên tại Mỹ. Thị trường hướng sự tập trung tới chính sách thuế quan đã thúc đẩy đồng USD tăng giá.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Vào các ngày 30 và 31/1, Chỉ số USD Index giữ vững đà tăng và đạt mức 108,14 điểm khi thị trường cân nhắc về chính sách thuế quan mới, tăng trưởng kinh tế chậm hơn dự kiến của Mỹ và việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất.
Trong phiên giao dịch cuối tuần, đồng USD chốt tuần giao dịch bằng việc tăng 0,70%, đạt mức 108,50, sau khi Nhà Trắng tái khẳng định rằng Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ áp thuế bắt đầu từ 1/2.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,3%, xuống mức 1,0367 USD. Đồng tiền này ghi nhận mức giảm 1% trong tuần, mức giảm lớn nhất kể từ ngày 30/12.
Dữ liệu do Bộ Thương mại Mỹ công bố (30/1) cho thấy nền kinh tế Mỹ tăng trưởng 2,3% trong quý IV/2024, thấp hơn một chút so với kỳ vọng của các nhà phân tích và trong bối cảnh chi tiêu kinh doanh giảm. Trong khi đó, lạm phát tại Mỹ tăng nhẹ, với chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân tăng 2,5%.