Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 30/1/2025: Fed giữ nguyên lãi suất, đồng USD thế giới tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.077 - 26.611 đồng.
Hôm nay 30/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 31/01/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16219 |
CAD | CAD | 16949 | 17220 | 17869 |
CHF | CHF | 27050 | 27412 | 28095 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25692 | 25948 | 27021 |
GBP | GBP | 30501 | 30877 | 31870 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3297 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14004 | 14612 |
SGD | SGD | 18093 | 18368 | 18920 |
THB | THB | 661 | 724 | 780 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25295 |
1. Agribank - Cập nhật: 31/01/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 16:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,529 | 15,679 | 16,773 |
EURO | EUR | 25,987 | 26,137 | 27,342 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,073 | 17,173 | 18,514 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,311 | 18,461 | 18,949 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.34 | 159.84 | 164.72 |
POUND LIVRE | GBP | 30,665 | 30,815 | 31,637 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 8,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | - | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | - | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | - | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08%, đạt mức 107,95 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
So với các loại tiền tệ chính, đồng USD tăng mạnh vào phiên giao dịch mới đây, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định giữ nguyên lãi suất như dự kiến tại cuộc họp chính sách tháng 1, và không đưa ra thông tin về việc cắt giảm thêm chi phí đi vay trong năm nay.
Các quan chức Fed đã đưa ra quyết định nhất trí giữ nguyên lãi suất qua đêm trong phạm vi hiện tại là 4,25%-4,50% và tiếp tục chờ đợi dữ liệu lạm phát và việc làm tiếp theo cũng như sự rõ ràng về tác động của các chính sách trong tương lai của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số USD Index có thời điểm chạm mức thấp nhất trong một tháng vào phiên giao dịch ngày 28/1, ở mức 106,96 điểm trong bối cảnh các nhà giao dịch bán tháo cổ phiếu công nghệ toàn cầu và đầu tư vào các loại tiền tệ như đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ, nhưng chỉ số này vẫn tăng hơn 4% kể từ sau chiến thắng của ông Donald Trump tại cuộc bầu cử tổng thống Mỹ vào tháng 11.
Dữ liệu của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các công ty trong khu vực đồng EUR đã tăng vào tháng 12/2024, cho thấy việc cắt giảm lãi suất nhanh chóng đã bắt đầu tác động đến nền kinh tế. ECB được dự đoán rộng rãi sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách hôm nay (30/1).
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,35%, đạt mức 0,907 USD. Tron gkhi đó, đồng USD giảm 0,17%, xuống mức 155,25 USD. Đồng EUR giảm 0,17%, xuống mức 1,041 USD.
Ngân hàng Trung ương Canada đã cắt giảm lãi suất chính sách 25 điểm cơ bản xuống còn 3% vào tại cuộc họp ngày 29/1 và cảnh báo với người dân chính sách thuế quan của Mỹ có thể tác động lớn đến nền kinh tế nước này.