Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/1, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ nguyên ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 29/1/2025: Đồng USD tăng trở lại, tiến sát mốc 108 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức 24.077 - 26.611 đồng.
Hôm nay 29/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 16:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,529 | 15,679 | 16,773 |
EURO | EUR | 25,987 | 26,137 | 27,342 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,073 | 17,173 | 18,514 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,311 | 18,461 | 18,949 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.34 | 159.84 | 164.72 |
POUND LIVRE | GBP | 30,665 | 30,815 | 31,637 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 8,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
1. Agribank - Cập nhật: 30/01/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | - | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | - | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | - | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. TCB - Cập nhật: 30/01/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16219 |
CAD | CAD | 16949 | 17220 | 17869 |
CHF | CHF | 27050 | 27412 | 28095 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25692 | 25948 | 27021 |
GBP | GBP | 30501 | 30877 | 31870 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3297 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14004 | 14612 |
SGD | SGD | 18093 | 18368 | 18920 |
THB | THB | 661 | 724 | 780 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25295 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,57%, đạt mức 107,91 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng vào phiên giao dịch vừa qua, trong bối cảnh chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết rằng ông có kế hoạch áp thuế đối với chip máy tính, dược phẩm và thép nhập khẩu nhằm thuyết phục các đối tác nước ngoài sản xuất các thiết bị và sản phẩm trên tại Mỹ.
Thị trường hướng sự tập trung tới chính sách thuế quan đã thúc đẩy đồng USD tăng giá. Theo đó, đồng USD tăng 0,65%, đạt mức 155,5 so với đồng yên Nhật, trên đà chấm dứt ba phiên giảm liên tiếp.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Colombia là đối tác thương mại lớn thứ ba của Mỹ ở Mỹ Latinh, trong khi Mỹ là đối tác thương mại lớn nhất của Colombia, phần lớn nhờ hiệp định thương mại tự do năm 2006. Thông tin về việc Mỹ sẽ áp mức thuế quan mới được đưa ra một ngày sau khi Mỹ và Colombia đã tránh được một cuộc chiến tranh thương mại khi Bogota đồng ý tiếp nhận các chuyến bay chở những người di cư bị Mỹ trục xuất và Mỹ rút lại những tuyên bố áp thuế với hàng hóa từ Colombia. Bên cạnh đó, Tổng thống Trump cũng hé lộ khả năng áp thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Canada và Mexico từ ngày 1/2.
Cuộc họp kéo dài hai ngày (từ 28/1) của Cục Dự trữ Liên bang dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất. Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng sẽ có cuộc họp chính sách vào tuần này và dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) có khả năng sẽ tăng lãi suất một lần nữa vào khoảng tháng 6 hoặc tháng 7 tới, hứa hẹn sẽ tăng gấp ba lãi suất chính sách lên ít nhất 1,5% trong hai năm tới, cựu thành viên hội đồng quản trị BOJ Makoto Sakurai cho biết ngày 28/1. Trước đó, BOJ đã tăng lãi suất ngắn hạn từ 0,25% lên mức 0,5% tại cuộc họp chính sách tuần trước.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,24%, đạt mức 0,904, trên đà chấm dứt chuỗi hai ngày giảm liên tiếp.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,51%, xuống mức 1,0437 USD. Đồng bảng Anh giảm 0,44%, xuống mức 1,2441 USD, trong khi đồng CAD giảm 0,07% xuống mức 1,44 CAD.