Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2025: Đồng USD đã giảm hơn 1,7%, chọc thủng mốc 108 điểm trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 24.077 - 26.611 đồng.
Hôm nay 27/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/01/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16219 |
CAD | CAD | 16949 | 17220 | 17869 |
CHF | CHF | 27050 | 27412 | 28095 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25692 | 25948 | 27021 |
GBP | GBP | 30501 | 30877 | 31870 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3297 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14004 | 14612 |
SGD | SGD | 18093 | 18368 | 18920 |
THB | THB | 661 | 724 | 780 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25295 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | - | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | - | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | - | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 27/01/2025 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 16:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,529 | 15,679 | 16,773 |
EURO | EUR | 25,987 | 26,137 | 27,342 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,073 | 17,173 | 18,514 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,311 | 18,461 | 18,949 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.34 | 159.84 | 164.72 |
POUND LIVRE | GBP | 30,665 | 30,815 | 31,637 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 8,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 107,47 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ số USD Index đã giảm hơn 1,7%, chọc thủng dưới mức hỗ trợ là 108 điểm và chốt phiên tuần ở mức 107,47 điểm, ngay sau lễ nhậm chức của Tổng thống thứ 47 của Mỹ đã diễn ra vào lúc 12 giờ trưa ngày 20/1 giờ Washington D.C. (0 giờ ngày 21/1 giờ Hà Nội). Trong bài phát biểu nhậm chức, Tổng thống Donald Trump đã công bố các trường hợp khẩn cấp trong nhập cư và năng lượng, cũng như các chính sách đối ngoại trong thời gian tới. Tuy nhiên, chỉ có một đề cập ngắn gọn về chính sách thuế quan. Phản ứng trên thị trường diễn ra nhanh chóng với Chỉ số USD Index xác lập mức giảm ngày mạnh nhất kể từ cuối năm 2023.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Trong tuần này, một loạt các sự kiện và dữ liệu quan trọng sẽ được công bố. Thị trường kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp ngày 29/1. Tiếp theo là cuộc họp của Ngân hàng Trung ương châu Âu dự kiến diễn ra vào ngày 30/1. Vào cuối tuần, dữ liệu Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ, thước đo lạm phát của Fed, cũng sẽ được công bố. Tất cả những điều này báo hiệu một tuần giao dịch đầy biến động sắp tới.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đang cố gắng duy trì trên mốc 4,5%. Khả năng lợi suất sẽ biến động trong phạm vi từ 4,5-4,8 phần trăm trong một thời gian.
Trong tuần qua, tỷ giá EUR/USD đã tăng tốt, vượt qua ngưỡng kháng cự quan trọng là 1,0350. Trong khi đồng EUR có thể tăng lên vùng 1,06-1,0650 trong thời gian tới.