Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 24.328 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 24/1/2025: Đồng USD trong nước và thế giới cùng chiều giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 149 - 163 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, niêm yết ở mức 24.065 - 26.598 đồng.
Hôm nay 24/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 24/01/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 09:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,890 | 24,890 | 25,250 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,894 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,894 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,657 | 30,728 | 31,643 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,164 | 3,171 | 3,268 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,322 | 27,349 | 28,226 |
Yên Nhật | JPY | 156.16 | 156.41 | 164.68 |
Baht Thái Lan | THB | 681.44 | 715.35 | 765.28 |
Dollar Australia | AUD | 15,601 | 15,624 | 16,119 |
Dollar Canada | CAD | 17,274 | 17,298 | 17,823 |
Dollar Singapore | SGD | 18,205 | 18,280 | 18,918 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,245 | 2,325 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,448 | 3,569 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,192 | 2,270 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,412 | 3,516 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,014 | 14,102 | 14,524 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | 16.96 | 18.37 |
Euro | EUR | 25,736 | 25,778 | 26,994 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.26 | - | 837.95 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,286.72 | - | 5,965.23 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,567.59 | 6,920.18 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,119 | 84,305 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 88,500 |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24890 | 24890 | 25300 |
AUD | AUD | 15456 | 15556 | 16145 |
CAD | CAD | 17125 | 17225 | 17798 |
CHF | CHF | 27269 | 27299 | 28205 |
CNY | CNY | 0 | 3418.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25710 | 25810 | 26719 |
GBP | GBP | 30540 | 30590 | 31730 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 157.54 | 158.04 | 164.78 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14075 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18163 | 18293 | 19037 |
THB | THB | 0 | 685.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8580000 | 8580000 | 8850000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8850000 |
1. TCB - Cập nhật: 24/01/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15310 | 15574 | 16216 |
CAD | CAD | 16958 | 17229 | 17862 |
CHF | CHF | 27065 | 27427 | 28082 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25585 | 25840 | 26893 |
GBP | GBP | 30281 | 30656 | 31627 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3294 |
JPY | JPY | 154 | 158 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13992 | 14593 |
SGD | SGD | 18049 | 18324 | 18867 |
THB | THB | 659 | 722 | 776 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25275 |
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 11:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,890 | 24,940 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,890 | 24,940 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,890 | 24,940 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,540 | 15,690 | 16,769 |
EURO | EUR | 25,880 | 26,030 | 27,222 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,087 | 17,187 | 18,510 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,260 | 18,410 | 18,893 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.37 | 159.87 | 164.57 |
POUND LIVRE | GBP | 30,662 | 30,812 | 31,617 |
GOLD | XAU | 8,688,000 | 0 | 8,892,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,305 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, xuống mức 108,04 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm nhẹ sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đưa ra bình luận kêu gọi hạ lãi suất trong khi không nêu rõ về chính sách thuế quan.
Đồng USD dao động giữa mức tăng và giảm trong ngày khi ông Trump yêu cầu các nước hạ lãi suất và khuyên doanh nghiệp toàn cầu đến Mỹ mở nhà máy, nếu không muốn bị áp thuế nhập khẩu tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) diễn ra tại Davos (Thụy Sĩ) ngày 23/1. Nếu không làm điều này, các doanh nghiệp sẽ phải trả thuế nhập khẩu.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Các nhà đầu tư đang chờ đợi một loạt các quyết định chính sách từ các Ngân hàng Trung ương toàn cầu trong tuần tới, trong đó, Ngân hàng Nhật Bản được kỳ vọng sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách vào hôm nay 24/1. Các quyết định về lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng sẽ được đưa ra vào tuần tới.
Thị trường đang định giá gần 96% khả năng ECB sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp với những bình luận từ các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng trung ương cho thấy khả năng cắt giảm là rất cao.
Đồng yên Nhật tăng 0,33% so với đồng USD, đạt mức 155,99. Theo đó, Đồng EUR tăng 0,14%, đạt mức 1,0422 USD.
Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,31%, đạt mức 1,2354 USD, trong khi đồng CAD tăng 0,16%, đạt mức 1,435 CAD/USD. Ngân hàng trung ương Canada dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tuần tới sau khi dữ liệu lạm phát đầu tuần này thấp hơn mức mục tiêu là 2%.
Tuần này, chính quyền của Tổng thống Donald Trump đang xem xét áp thuế 10% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc từ ngày 1/2, sau khi tuyên bố rằng Mexico và Canada cũng có thể phải đối mặt với mức thuế khoảng 25% vào thời điểm đó. Ông cũng tiết lộ việc sẽ áp thuế đối với hàng nhập khẩu từ châu Âu, nhưng không cung cấp thông tin chi tiết.