Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/1,Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 24.332 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 23/1/2025: Đồng USD thế giới tăng vượt mốc 108 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 149 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.087 - 26.623 đồng.
Hôm nay 23/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/01/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15180 | 15443 | 16077 |
CAD | CAD | 16868 | 17138 | 17764 |
CHF | CHF | 26992 | 27353 | 28008 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25441 | 25696 | 26738 |
GBP | GBP | 30045 | 30419 | 31377 |
HKD | HKD | 0 | 3082 | 3287 |
JPY | JPY | 153 | 157 | 163 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13879 | 14469 |
SGD | SGD | 17930 | 18204 | 18731 |
THB | THB | 653 | 716 | 769 |
USD | USD (1,2) | 24779 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24811 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24837 | 24870 | 25225 |
1. BIDV - Cập nhật: 23/01/2025 09:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,449 | 30,519 | 31,429 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,265 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,276 | 27,303 | 28,182 |
Yên Nhật | JPY | 155.7 | 155.95 | 164.17 |
Baht Thái Lan | THB | 678.69 | 712.46 | 762.42 |
Dollar Australia | AUD | 15,502 | 15,525 | 16,009 |
Dollar Canada | CAD | 17,201 | 17,225 | 17,747 |
Dollar Singapore | SGD | 18,143 | 18,218 | 18,854 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,236 | 2,315 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,434 | 3,554 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,182 | 2,259 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,404 | 3,508 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,927 | 14,014 | 14,429 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.26 | 16.86 | 18.26 |
Euro | EUR | 25,630 | 25,671 | 26,882 |
Dollar Đài Loan | TWD | 690.48 | - | 835.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,265.85 | - | 5,943.06 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.06 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 78,984 | 84,161 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 88,400 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,840 | 24,890 | 25,215 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,840 | 24,890 | 25,215 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,840 | 24,890 | 25,215 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,376 | 15,526 | 16,607 |
EURO | EUR | 25,710 | 25,860 | 27,046 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,970 | 17,070 | 18,389 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,143 | 18,293 | 18,775 |
JAPANESE YEN | JPY | 156.77 | 158.27 | 162.98 |
POUND LIVRE | GBP | 30,370 | 30,520 | 31,318 |
GOLD | XAU | 8,638,000 | 0 | 8,842,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,285 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/01/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24810 | 24810 | 25230 |
AUD | AUD | 15357 | 15457 | 16024 |
CAD | CAD | 17036 | 17136 | 17692 |
CHF | CHF | 27204 | 27234 | 28123 |
CNY | CNY | 0 | 3404.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25591 | 25691 | 26568 |
GBP | GBP | 30311 | 30361 | 31476 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 156.88 | 157.38 | 163.93 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13984 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18084 | 18214 | 18942 |
THB | THB | 0 | 683.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8580000 | 8580000 | 8800000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8800000 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/01/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,840 | 24,860 | 25,200 |
EUR | EUR | 25,505 | 25,607 | 26,688 |
GBP | GBP | 30,198 | 30,319 | 31,288 |
HKD | HKD | 3,149 | 3,162 | 3,267 |
CHF | CHF | 27,071 | 27,180 | 28,048 |
JPY | JPY | 156.15 | 156.78 | 163.68 |
AUD | AUD | 15,376 | 15,438 | 15,952 |
SGD | SGD | 18,130 | 18,203 | 18,726 |
THB | THB | 718 | 721 | 753 |
CAD | CAD | 17,068 | 17,137 | 17,639 |
NZD | NZD | 13,933 | 14,426 | |
KRW | KRW | 16.64 | 18.38 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,18%, đạt mức 108,25 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Ngay sau lễ nhậm chức, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký một Bản ghi nhớ thương mại, yêu cầu các cơ quan liên bang hoàn tất các đợt đánh giá toàn diện về một loạt các vấn đề thương mại trước ngày 1/4. Thị trường kỳ vọng, đây sẽ là một mốc thời gian quan trọng để tiết lộ các kế hoạch thuế quan.
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ trở lại, sau khi giảm xuống mức thấp mới trong hai tuần trước đó. Chỉ số DXY tăng 0,18%, đạt mức 108,25, sau khi giảm xuống mốc 107,75 vào đầu phiên, mức thấp nhất kể từ ngày 6-1.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Ngày 21/1, ông Trump cho biết chính quyền của ông đang cân nhắc áp thuế 10% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc từ ngày 1-2, sau khi tuyên bố sẽ áp mức thuế khoảng 25% đối với Mexico và Canada từ ngày 1/2. Ông cũng hứa sẽ áp thuế đối với hàng nhập khẩu từ châu Âu, mà không giải thích thêm.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,08%, xuống mốc 1,0421 USD, nhiều nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã ủng hộ việc cắt giảm lãi suất thêm, tăng khả năng ECB sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất vào tuần tới.
Đồng bảng Anh giảm 0,22%, xuống còn 1,2327 USD so với đồng USD. Trong khi đó, đồng CAD giảm 0,33% trong phiên giao dịch vừa qua, xuống mức 1,44 CAD/USD. Đồng tiền này đã chạm mức thấp nhất trong gần 5 năm vào ngày 21/1, ở mức 1,4515 CAD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã tăng 0,66% trong phiên giao dịch vừa qua, đạt mức 156,50 yên. Thị trường đang định khả năng rất cao là Ngân hàng Trung ương Nhật Bản tăng lãi suất ít nhất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp của chính sách diễn ra vào ngày mai (24-1).