Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD không thay đổi, hiện ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 31/1/2025: Chỉ số USD Index tăng 0,14%, đạt mức 108,14 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.077 - 26.611 đồng.
Hôm nay 31/1, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 24/01/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,870 | 24,870 | 25,230 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,875 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,875 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,768 | 30,839 | 31,751 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,161 | 3,168 | 3,266 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,381 | 27,409 | 28,285 |
Yên Nhật | JPY | 156.81 | 157.06 | 165.37 |
Baht Thái Lan | THB | 684.94 | 719.02 | 769.68 |
Dollar Australia | AUD | 15,625 | 15,649 | 16,144 |
Dollar Canada | CAD | 17,275 | 17,299 | 17,822 |
Dollar Singapore | SGD | 18,274 | 18,349 | 18,990 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,336 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,467 | 3,588 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,198 | 2,276 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,422 | 3,528 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,047 | 14,135 | 14,553 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | - | 18.38 |
Euro | EUR | 25,878 | 25,920 | 27,135 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.19 | - | 838.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,353.71 | - | 6,049.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,564.41 | 6,913.04 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,174 | 84,254 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 15/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24880 | 24880 | 25280 |
AUD | AUD | 15460 | 15560 | 16159 |
CAD | CAD | 17110 | 17210 | 17798 |
CHF | CHF | 27222 | 27252 | 28180 |
CNY | CNY | 0 | 3419.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25791 | 25891 | 26818 |
GBP | GBP | 30595 | 30645 | 31817 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 149.95 | 150 | 164.76 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18189 | 18319 | 19078 |
THB | THB | 0 | 688.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8750000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8750000 |
1. TCB - Cập nhật: 31/01/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15295 | 15559 | 16219 |
CAD | CAD | 16949 | 17220 | 17869 |
CHF | CHF | 27050 | 27412 | 28095 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25692 | 25948 | 27021 |
GBP | GBP | 30501 | 30877 | 31870 |
HKD | HKD | 0 | 3089 | 3297 |
JPY | JPY | 153 | 158 | 164 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14004 | 14612 |
SGD | SGD | 18093 | 18368 | 18920 |
THB | THB | 661 | 724 | 780 |
USD | USD (1,2) | 24818 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24851 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24877 | 24910 | 25295 |
1. Agribank - Cập nhật: 31/01/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900 | 24,930 | 25,270 |
EUR | EUR | 25,691 | 25,794 | 26,878 |
GBP | GBP | 30,501 | 30,623 | 31,596 |
HKD | HKD | 3,158 | 3,171 | 3,277 |
CHF | CHF | 27,177 | 27,286 | 28,158 |
JPY | JPY | 157.17 | 157.80 | 164.74 |
AUD | AUD | 15,529 | 15,591 | 16,107 |
SGD | SGD | 18,250 | 18,323 | 18,850 |
THB | THB | 722 | 725 | 757 |
CAD | CAD | 17,197 | 17,266 | 17,773 |
NZD | NZD | 14,073 | 14,568 | |
KRW | KRW | 16.77 | 18.53 |
1. OCB - Cập nhật: 24/01/2025 16:05 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,880 | 24,930 | 25,330 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,529 | 15,679 | 16,773 |
EURO | EUR | 25,987 | 26,137 | 27,342 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,073 | 17,173 | 18,514 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,311 | 18,461 | 18,949 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.34 | 159.84 | 164.72 |
POUND LIVRE | GBP | 30,665 | 30,815 | 31,637 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 8,882,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,308 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,14%, đạt mức 108,14 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tổng thống Donald Trump hôm thứ Năm cho biết Hoa Kỳ sẽ áp thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada, lặp lại cảnh báo của ông với hai quốc gia là đối tác thương mại hàng đầu của Hoa Kỳ.
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng so với các loại tiền tệ chính khác do thị trường đang cân nhắc các mối đe dọa áp thuế mới, tăng trưởng kinh tế Hoa Kỳ chậm hơn dự kiến và việc Ngân hàng Trung ương Châu Âu cắt giảm lãi suất.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Dữ liệu của Bộ Thương mại Mỹ cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ tăng trưởng 2,3 trong quý IV hằng năm, thấp hơn so với kỳ vọng của các nhà phân tích. Lạm phát tăng với chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 2,5%.
Đồng USD tăng mạnh so với đồng đô la Canada sau bình luận của Trump. Đồng USD tăng 0,55% lên 1,45 đô la Canada/1 USD.
So với đồng Yen Nhật, đồng USD giảm 0,54%, xuống 154,36 yên, Ngân hàng trung ương Nhật Bản sẽ tiếp tục tăng lãi suất nếu nền kinh tế và giá cả diễn biến theo đúng dự báo của ngân hàng.
Ở một diễn biến ngược chiều, đồng USD tăng 0,55%. lên 1,45 USD Canada/1 USD. Chỉ số DXY tăng 0,14%, đạt mức 108,14 điểm.
So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,33%, lên 0,91 USD. Đồng Euro giảm 0,24%, xuống 1,0395 USD.
Chỉ số USD, thước đo đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ bao gồm đồng yên và đồng euro, tăng 0,2% lên 108,12 USD.
Ngày 29/1, Fed đã giữ nguyên lãi suất chuẩn qua đêm trong phạm vi 4,25%-4,50% tại cuộc họp chính sách mới nhất. Ngược lại, các ngân hàng trung ương khác bao gồm Canada và Thụy Điển đều cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Trong khi đó, Ngân hàng trung ương Brazil đã tăng lãi suất qua đêm lên 13,25% và báo hiệu sẽ tiếp tục tăng lãi suất.