Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.325 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 3/2/2025: Dự báo, đồng USD có xu hướng tăng nhẹ trong thời gian tới |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 148 - 164 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở
1. TCB - Cập nhật: 03/02/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 14860 | 15122 | 15765 |
CAD | CAD | 16565 | 16834 | 17457 |
CHF | CHF | 26900 | 27261 | 27916 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25196 | 25450 | 26489 |
GBP | GBP | 30184 | 30558 | 31517 |
HKD | HKD | 0 | 3106 | 3309 |
JPY | JPY | 155 | 159 | 165 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13644 | 14234 |
SGD | SGD | 17885 | 18159 | 18699 |
THB | THB | 656 | 719 | 772 |
USD | USD (1,2) | 24977 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25011 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25037 | 25070 | 25420 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/02/2025 09:09 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,050 | 25,050 | 25,410 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,048 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,048 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,590 | 30,660 | 31,556 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,181 | 3,188 | 3,286 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,173 | 27,201 | 28,074 |
Yên Nhật | JPY | 157.52 | 157.78 | 166.07 |
Baht Thái Lan | THB | 680.19 | 714.04 | 764.48 |
Dollar Australia | AUD | 15,171 | 15,194 | 15,678 |
Dollar Canada | CAD | 16,887 | 16,911 | 17,423 |
Dollar Singapore | SGD | 18,084 | 18,158 | 18,791 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,204 | 2,282 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,399 | 3,518 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,160 | 2,236 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,442 | 3,547 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,681 | 13,766 | 14,175 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.04 | 16.61 | 17.99 |
Euro | EUR | 25,376 | 25,416 | 26,605 |
Dollar Đài Loan | TWD | 689.16 | - | 834.63 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,236.85 | - | 5,909.65 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,612.45 | 6,962.91 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,388 | 84,583 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 89,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 03/02/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,010 | 25,030 | 25,370 |
EUR | EUR | 25,273 | 25,374 | 26,455 |
GBP | GBP | 30,363 | 30,485 | 31,458 |
HKD | HKD | 3,168 | 3,181 | 3,287 |
CHF | CHF | 26,982 | 27,090 | 27,948 |
JPY | JPY | 158.10 | 158.73 | 165.73 |
AUD | AUD | 15,100 | 15,161 | 15,671 |
SGD | SGD | 18,084 | 18,157 | 18,675 |
THB | THB | 720 | 723 | 755 |
CAD | CAD | 16,777 | 16,844 | 17,330 |
NZD | NZD | 13,723 | 14,214 | |
KRW | KRW | 16.40 | 18.08 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/03/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25000 | 25000 | 25450 |
AUD | AUD | 15080 | 15180 | 15786 |
CAD | CAD | 16739 | 16839 | 17426 |
CHF | CHF | 27126 | 27156 | 28084 |
CNY | CNY | 0 | 3437.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3478 | 0 |
EUR | EUR | 25367 | 25467 | 26391 |
GBP | GBP | 30491 | 30541 | 31705 |
HKD | HKD | 0 | 3210 | 0 |
JPY | JPY | 158.84 | 159.34 | 166.17 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2208 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13786 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2264 | 0 |
SGD | SGD | 18034 | 18164 | 18922 |
THB | THB | 0 | 684.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8680000 | 8680000 | 8880000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8880000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,050 | 25,100 | 25,500 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,050 | 25,100 | 25,500 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,050 | 25,100 | 25,500 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,069 | 15,219 | 16,315 |
EURO | EUR | 25,487 | 25,637 | 26,841 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,687 | 16,787 | 18,122 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,106 | 18,256 | 18,759 |
JAPANESE YEN | JPY | 158.85 | 160.35 | 165.19 |
POUND LIVRE | GBP | 30,555 | 30,705 | 31,519 |
GOLD | XAU | 8,728,000 | 0 | 8,932,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,328 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 108,50 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký sắc lệnh áp thuế 10% với toàn bộ hàng nhập khẩu từ Trung Quốc và 25% với hầu hết mặt hàng từ Canada và Mexico. Theo đó, sắc lệnh bắt đầu có hiệu lực từ 0 giờ 01 phút ngày 4/2 (theo giờ địa phương). Hàng hóa từ Canada, Mexico và Trung Quốc đang được chất lên tàu hàng hoặc trong quá trình vận chuyển đến Mỹ trước mốc thời gian này sẽ được miễn áp dụng mức thuế mới. Việc áp thuế quan mới từ Mỹ có khả năng sẽ tác động đáng kể đến thị trường tiền tệ trong thời gian tới.
Các nhà giao dịch đã tập trung vào báo cáo Chỉ số giá PCE - thước đo lạm phát của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Chỉ số giá PCE tháng 12/2024 đã tăng 0,3% so với tháng 11.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Sự sụt giảm mạnh của Chỉ số USD Index đã trải qua nhiều tuần giảm mạnh và lấy lại đà tăng về mốc 108,50 điểm vào tuần trước, dự báo xu hướng tăng nhẹ trong thời gian tới.
Tỷ giá EUR/USD chủ yếu đi ngang khi các nhà giao dịch hướng đến dữ liệu lạm phát của Đức. Tỷ lệ lạm phát giảm từ 2,6% vào tháng 12/2024 xuống 2,3% vào tháng 1/2025, đúng với mức dự báo của các nhà phân tích là 2,6%. Một động thái tăng trên mức 1,0400 sẽ đẩy tỷ giá EUR/USD về phía mức kháng cự gần nhất tại vùng 1,0420 - 1,0435.
Tỷ giá USD/JPY đang tăng cao hơn khi các nhà giao dịch phản ứng với dữ liệu kinh tế từ Nhật Bản. Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ mức 2,5% tháng 11 xuống mức 2,4% trong tháng 12, đúng như dự báo của các nhà phân tích là 2,5%. Doanh số bán lẻ cũng tăng 3,7% so với cùng kỳ 2024.