Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 35 đồng, hiện ở mức 24.395 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 6/2/2025: Đồng USD giảm xuống mức 107,60 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 151 - 167 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 24.063 - 26.596 đồng.
Hôm nay 6/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/02/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15324 | 15588 | 16218 |
CAD | CAD | 17104 | 17375 | 17992 |
CHF | CHF | 27373 | 27736 | 28381 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25644 | 25900 | 26936 |
GBP | GBP | 30772 | 31149 | 32098 |
HKD | HKD | 0 | 3113 | 3316 |
JPY | JPY | 159 | 163 | 169 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14030 | 14619 |
SGD | SGD | 18176 | 18451 | 18979 |
THB | THB | 667 | 730 | 783 |
USD | USD (1,2) | 24997 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25031 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25057 | 25090 | 25435 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/02/2025 09:19 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,000 | 25,000 | 25,360 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,000 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,000 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,081 | 31,153 | 32,079 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,178 | 3,185 | 3,283 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,579 | 27,607 | 28,491 |
Yên Nhật | JPY | 161 | 161.26 | 169.75 |
Baht Thái Lan | THB | 688.52 | 722.78 | 774.11 |
Dollar Australia | AUD | 15,590 | 15,614 | 16,107 |
Dollar Canada | CAD | 17,365 | 17,389 | 17,920 |
Dollar Singapore | SGD | 18,323 | 18,398 | 19,039 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,268 | 2,348 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,450 | 3,571 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,205 | 2,283 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,423 | 3,527 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,039 | 14,127 | 14,544 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.26 | 16.86 | 18.25 |
Euro | EUR | 25,754 | 25,795 | 27,002 |
Dollar Đài Loan | TWD | 692.63 | - | 838.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,326.91 | - | 6,011.57 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,599.25 | 6,949.21 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,376 | 84,573 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,200 |
1. Agribank - Cập nhật: 06/02/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,980 | 25,000 | 25,340 |
EUR | EUR | 25,645 | 25,748 | 26,833 |
GBP | GBP | 30,860 | 30,984 | 31,963 |
HKD | HKD | 3,167 | 3,180 | 3,286 |
CHF | CHF | 27,373 | 27,483 | 28,362 |
JPY | JPY | 161.34 | 161.99 | 169.23 |
AUD | AUD | 15,493 | 15,555 | 16,071 |
SGD | SGD | 18,324 | 18,398 | 18,927 |
THB | THB | 730 | 733 | 765 |
CAD | CAD | 17,255 | 17,324 | 17,832 |
NZD | NZD | 14,069 | 14,564 | |
KRW | KRW | 16.64 | 18.37 |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/05/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25020 | 25020 | 25400 |
AUD | AUD | 15465 | 15565 | 16136 |
CAD | CAD | 17245 | 17345 | 17902 |
CHF | CHF | 27560 | 27590 | 28476 |
CNY | CNY | 0 | 3428.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25759 | 25859 | 26736 |
GBP | GBP | 31000 | 31050 | 32170 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 162.65 | 163.15 | 169.69 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14117 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18297 | 18427 | 19158 |
THB | THB | 0 | 694.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8750000 | 8750000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 9100000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,36%, xuống mức 107,60 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần khi các các nhà đầu tư bớt lo về cuộc chiến thương mại toàn cầu.
Chỉ số USD Index giảm 0,36%, xuống mức 107,60 điểm, trước đó đã chạm mức thấp nhất kể từ ngày 27/1 ở mức 107,29 điểm. Khi Tổng thống Mỹ Donald Trump chuẩn bị áp thuế nhập khẩu 25% đối với Mexico và Canada, đồng USD vào thứ Hai đã tăng vọt tới 1,3%, lên 109,88 điểm vào thứ Hai. sau khi Mexico và Canada được hoãn một tháng áp thuế bằng cách tăng cường an ninh biên giới đồng USD đã giảm khoảng 2%.
Đồng USD giảm mạnh so với đồng yên trong phiên giao dịch vừa qua, được thúc đẩy bởi dữ liệu tiền lương mạnh mẽ của Nhật Bản và bình luận từ một quan chức Ngân hàng Nhật Bản về việc sẽ tiếp tục tăng lãi suất.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 1,19%, xuống mức 152,525 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 12/2024.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Trong khi đó, đồng Euro tăng 0,24%, lên 1,041 USD sau khi giảm tới 2,3% do lo ngại về tác động toàn cầu của thuế quan và khả năng gia hạn thuế đối với Liên minh châu Âu. Đồng Bảng Anh tăng 0,2% sau khi đạt mức cao nhất trong một tháng là 1,255 USD.
Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế 10% đối với hàng hóa Trung Quốc đã khiến đồng nhân dân tệ giảm nhẹ vào đầu tuần. Trung Quốc đã áp thuế quan riêng đối với hàng nhập khẩu từ Mỹ như một động thái đáp trả nhanh chóng, và cùng ngày hôm đó, ông Trump cho biết, không vội nói chuyện với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình để cố gắng xoa dịu tình hình.
Đồng nhân dân tệ giảm 0,47% trong giao dịch trong nước. Mức tăng của đồng tiền này bị hạn chế bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc khi thiết lập tỷ giá trung tâm mạnh hơn dự kiến, xung quanh mức tỷ giá này, đồng tiền này được phép giao dịch trong biên độ 2%.