Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 35 đồng, hiện ở mức 24.360 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 5/2/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục giảm, trong nước tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 149 - 165 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.876 - 26.389 đồng.
Hôm nay 5/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/02/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15209 | 15472 | 16107 |
CAD | CAD | 17035 | 17306 | 17926 |
CHF | CHF | 27184 | 27546 | 28193 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25516 | 25771 | 26805 |
GBP | GBP | 30618 | 30994 | 31935 |
HKD | HKD | 0 | 3102 | 3305 |
JPY | JPY | 157 | 161 | 167 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 13931 | 14526 |
SGD | SGD | 18080 | 18354 | 18881 |
THB | THB | 662 | 725 | 778 |
USD | USD (1,2) | 24927 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 24961 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 24987 | 25020 | 25365 |
1. Sacombank - Cập nhật: 23/08/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24970 | 24970 | 25350 |
AUD | AUD | 15388 | 15488 | 16058 |
CAD | CAD | 17222 | 17322 | 17873 |
CHF | CHF | 27412 | 27442 | 28331 |
CNY | CNY | 0 | 3420.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25680 | 25780 | 26660 |
GBP | GBP | 30893 | 30943 | 32063 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 161.25 | 161.75 | 168.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.12 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14043 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18234 | 18364 | 19095 |
THB | THB | 0 | 691.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8750000 | 8750000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 9000000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 24,940 | 24,990 | 25,310 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 24,940 | 24,990 | 25,310 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 24,940 | 24,990 | 25,310 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,366 | 15,516 | 16,589 |
EURO | EUR | 25,749 | 25,899 | 27,080 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,115 | 17,215 | 18,531 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,249 | 18,399 | 18,875 |
JAPANESE YEN | JPY | 160.71 | 162.21 | 166.85 |
POUND LIVRE | GBP | 30,907 | 31,057 | 31,850 |
GOLD | XAU | 8,798,000 | 0 | 9,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,297 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 05/02/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,980 | 25,000 | 25,340 |
EUR | EUR | 25,592 | 25,695 | 26,779 |
GBP | GBP | 30,782 | 30,906 | 31,884 |
HKD | HKD | 3,166 | 3,179 | 3,285 |
CHF | CHF | 27,266 | 27,375 | 28,248 |
JPY | JPY | 160.34 | 160.98 | 168.14 |
AUD | AUD | 15,411 | 15,473 | 15,987 |
SGD | SGD | 18,273 | 18,346 | 18,872 |
THB | THB | 726 | 729 | 761 |
CAD | CAD | 17,239 | 17,308 | 17,815 |
NZD | NZD | 13,991 | 14,486 | |
KRW | KRW | 16.61 | 18.34 |
1. BIDV - Cập nhật: 05/02/2025 10:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,985 | 24,985 | 25,345 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,986 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,986 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,000 | 31,072 | 31,998 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,176 | 3,183 | 3,280 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,462 | 27,490 | 28,358 |
Yên Nhật | JPY | 159.68 | 159.93 | 168.34 |
Baht Thái Lan | THB | 686.27 | 720.42 | 770.67 |
Dollar Australia | AUD | 15,524 | 15,547 | 16,038 |
Dollar Canada | CAD | 17,358 | 17,382 | 17,908 |
Dollar Singapore | SGD | 18,277 | 18,352 | 18,982 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,255 | 2,335 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,443 | 3,563 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,200 | 2,278 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,418 | 3,522 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 13,972 | 14,059 | 14,477 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.22 | 16.81 | 18.2 |
Euro | EUR | 25,696 | 25,737 | 26,950 |
Dollar Đài Loan | TWD | 691.08 | - | 836.47 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,299.73 | - | 5,987.67 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,595.47 | 6,945.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,331 | 84,526 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,50%, xuống mức 108,01 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm nhẹ khi các mối đe dọa về thuế quan của Tổng thống Donald Trump được coi là một chiến thuật đàm phán, một ngày sau khi ông đình chỉ các mức thuế quan đối với Mexico và Canada.
Tuy nhiên, chính quyền Trump đã áp thêm mức thuế 10% đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc và có hiệu lực từ ngày 4/2.
Bắc Kinh (Trung Quốc) cũng đã áp thuế đối với một số mặt hàng nhập khẩu của Mỹ để phản ứng nhanh chóng với mức thuế mới mà Mỹ áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. “Điều này cho thấy, Trung Quốc đang để ngỏ cánh cửa cho các cuộc đàm phán trong tương lai” - Lee Hardman, nhà phân tích tiền tệ cấp cao tại MUFG nhận định.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc tăng nhẹ 0,23% so với đồng USD, đạt mức 7,287. Theo đó, đồng USD tăng gần 0,3%, đạt mức 154,290 yên, trong đó đồng tiền Nhật Bản được coi là đồng tiền trú ẩn an toàn và đồng USD trở nên kém hấp dẫn hơn sau những đợt tăng giá gần đây.
So với đồng USD, đồng AUD cũng tăng 0,5%, đạt mức 0,626 USD, cao hơn nhiều so với mức thấp trong phiên trước đó là 0,6085 USD, mức thấp nhất kể từ tháng 4/2020. Trong khi đó, đồng EUR cũng tăng 0,37%, đạt mức 1,038 USD.
Một số nhà phân tích gần đây cho biết rằng thuế quan của Mỹ sẽ có tác động giảm phát đối với khu vực đồng Euro.
Đồng CAD đã giảm 0,81% so với đồng USD, xuống mức 1,43, sau khi phục hồi mạnh từ mức thấp 1,4792 vào phiên trước đó, mức thấp nhất kể từ năm 2003.
Đồng peso Mexico tăng 1,06%, đạt mức 20,546, sau khi tăng vọt hơn 1,5% vào phiên giao dịch trước đó.