Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 37 đồng, hiện ở mức 24.462 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 8/2/2025: Sau dữ liệu việc làm của Mỹ, đồng USD tiếp đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.400 - 25.450 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, niêm yết ở mức 156 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.124 - 26.663 đồng.
Hôm nay 8/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/02/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15350 | 15614 | 16245 |
CAD | CAD | 17180 | 17452 | 18074 |
CHF | CHF | 27189 | 27551 | 28213 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 25525 | 25780 | 26819 |
GBP | GBP | 30623 | 30999 | 31948 |
HKD | HKD | 0 | 3118 | 3322 |
JPY | JPY | 160 | 164 | 170 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14017 | 14607 |
SGD | SGD | 18144 | 18419 | 18957 |
THB | THB | 662 | 725 | 779 |
USD | USD (1,2) | 25056 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25090 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25117 | 25150 | 25505 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/02/2025 13:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,130 | 25,130 | 25,490 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,125 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,125 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,041 | 31,113 | 31,963 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,195 | 3,201 | 3,300 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,550 | 27,577 | 28,398 |
Yên Nhật | JPY | 163.4 | 163.66 | 171.04 |
Baht Thái Lan | THB | 691.07 | 725.46 | 776.46 |
Dollar Australia | AUD | 15,704 | 15,728 | 16,160 |
Dollar Canada | CAD | 17,460 | 17,485 | 17,961 |
Dollar Singapore | SGD | 18,388 | 18,464 | 19,056 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,281 | 2,361 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,460 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,219 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,436 | 3,530 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,087 | 14,175 | 14,593 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | 16.93 | 18.19 |
Euro | EUR | 25,830 | 25,872 | 27,009 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.01 | - | 844.11 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,334.09 | - | 6,020.57 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,633.75 | 6,985.02 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 79,794 | 84,902 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 08/02/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,100 | 25,120 | 25,460 |
EUR | EUR | 25,757 | 25,860 | 26,948 |
GBP | GBP | 30,869 | 30,993 | 31,973 |
HKD | HKD | 3,181 | 3,194 | 3,300 |
CHF | CHF | 27,366 | 27,476 | 28,350 |
JPY | JPY | 162.80 | 163.45 | 170.59 |
AUD | AUD | 15,592 | 15,655 | 16,172 |
SGD | SGD | 18,404 | 18,478 | 19,008 |
THB | THB | 731 | 734 | 767 |
CAD | CAD | 17,351 | 17,421 | 17,931 |
NZD | NZD | 14,127 | 14,624 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.47 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25100 | 25100 | 25480 |
AUD | AUD | 15571 | 15671 | 16234 |
CAD | CAD | 17326 | 17426 | 17977 |
CHF | CHF | 27513 | 27543 | 28431 |
CNY | CNY | 0 | 3436.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 25829 | 25929 | 26804 |
GBP | GBP | 31009 | 31059 | 32174 |
HKD | HKD | 0 | 3241 | 0 |
JPY | JPY | 163.55 | 164.05 | 170.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14183 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18354 | 18484 | 19214 |
THB | THB | 0 | 696.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8650000 | 8650000 | 8900000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8900000 |
1. OCB - Cập nhật: 07/02/2025 16:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,105 | 25,155 | 25,545 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,608 | 15,758 | 16,850 |
EURO | EUR | 25,961 | 26,111 | 27,328 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,258 | 17,358 | 18,699 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,428 | 18,578 | 19,076 |
JAPANESE YEN | JPY | 163.49 | 164.99 | 169.83 |
POUND LIVRE | GBP | 31,100 | 31,250 | 32,065 |
GOLD | XAU | 8,678,000 | 0 | 9,032,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,318 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,41%, đạt mức 108,10 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD sau khi dữ liệu cho thấy tăng trưởng việc làm của Mỹ chậm lại vào tháng 1, nhưng tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 4%, tạo điều kiện cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trì hoãn cắt giảm lãi suất ít nhất cho đến tháng 6.
Sau khi nỗi lo của các nhà đầu tư về một cuộc chiến thương mại toàn cầu lắng xuống, Chỉ số USD Index tăng 0,41% trong phiên giao dịch vừa qua, tuy nhiên đang trên đà giảm tuần.
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Nỗi lo ngại về một cuộc chiến tranh thương mại toàn cầu đã quay trở lại vào ngày 7/2, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cam kết áp thêm thuế quan với nhiều quốc gia khác, với kỳ vọng có thể giúp giải quyết các vấn đề về ngân sách của Mỹ.
Tổng thống Donald Trump đã đưa ra thông báo trong cuộc gặp với Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba rằng thuế ô tô vẫn đang được cân nhắc. Cuộc họp thượng đỉnh đầu tiên giữa Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba và Tổng thống Donald Trump diễn ra giữa bối cảnh Tổng thống Mỹ vừa đưa ra một loạt sắc lệnh hành pháp và thay đổi chính sách.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,09%, xuống mức 151,365, sau khi giảm xuống dưới mốc 151 yên lần đầu tiên kể từ ngày 10/12. Trong khi đó, đồng EUR giảm 0,49%, xuống mức 1,0333.
Đồng bảng Anh đã giảm 0,2%, xuống mức 1,2413 USD, sau khi giảm 0,54% vào phiên giao dịch trước đó, khi Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) tiến hành hạ lãi suất xuống 4,5% và cho biết, nền kinh tế Anh sẽ chỉ đạt mức tăng trưởng 0,75% trong năm nay.