Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 237 đồng, hiện ở mức 24.562 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/2/2025: Đồng USD trong nước tăng tuần 237 đồng, thế giới xác lập giảm tuần 1,15% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.384 - 25.740 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 153- 169 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra niêm yết ở mức 24.408 - 26.978 đồng.
Hôm nay 16/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/04/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16099 | 16366 | 16947 |
CAD | CAD | 18238 | 18514 | 19137 |
CHF | CHF | 31368 | 31747 | 32401 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29217 | 29487 | 30523 |
GBP | GBP | 33910 | 34300 | 35247 |
HKD | HKD | 0 | 3218 | 3421 |
JPY | JPY | 178 | 182 | 188 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15287 | 15875 |
SGD | SGD | 19325 | 19605 | 20136 |
THB | THB | 697 | 760 | 814 |
USD | USD (1,2) | 25714 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25753 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25781 | 25815 | 26120 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/04/2025 15:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,252 | 34,345 | 35,253 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,285 | 3,295 | 3,395 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,529 | 31,627 | 32,513 |
Yên Nhật | JPY | 181.03 | 181.35 | 189.44 |
Baht Thái Lan | THB | 745.19 | 754.4 | 807.64 |
Dollar Australia | AUD | 16,415 | 16,474 | 16,915 |
Dollar Canada | CAD | 18,517 | 18,576 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,518 | 19,579 | 20,198 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,662 | 2,758 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,928 | 4,064 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,451 | 2,539 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,509 | 3,604 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,245 | 15,386 | 15,834 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.9 | - | 18.94 |
Euro | EUR | 29,370 | 29,393 | 30,645 |
Dollar Đài Loan | TWD | 721.13 | - | 873.02 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,533.92 | - | 6,241.2 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,798.78 | 7,156.33 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,613 | 87,857 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 23/04/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 29,263 | 29,381 | 30,473 |
GBP | GBP | 34,115 | 34,252 | 35,226 |
HKD | HKD | 3,277 | 3,290 | 3,397 |
CHF | CHF | 31,400 | 31,526 | 32,443 |
JPY | JPY | 180.36 | 181.08 | 188.70 |
AUD | AUD | 16,321 | 16,387 | 16,917 |
SGD | SGD | 19,511 | 19,589 | 20,123 |
THB | THB | 761 | 764 | 797 |
CAD | CAD | 18,446 | 18,520 | 19,038 |
NZD | NZD | 15,328 | 15,839 | |
KRW | KRW | 17.43 | 19.22 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25790 | 25790 | 26120 |
AUD | AUD | 16279 | 16379 | 16944 |
CAD | CAD | 18424 | 18524 | 19078 |
CHF | CHF | 31638 | 31668 | 32546 |
CNY | CNY | 0 | 3517.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29405 | 29505 | 30378 |
GBP | GBP | 34222 | 34272 | 35374 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 181.92 | 182.42 | 188.97 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15395 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19490 | 19620 | 20341 |
THB | THB | 0 | 726.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 12200000 | 12200000 | 12400000 |
XBJ | XBJ | 11700000 | 11700000 | 12400000 |
1. OCB - Cập nhật: 22/04/2025 15:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,347 | 16,497 | 17,568 |
EURO | EUR | 29,545 | 29,695 | 30,871 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,377 | 18,477 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,562 | 19,712 | 20,185 |
JAPANESE YEN | JPY | 181.83 | 183.33 | 188.02 |
POUND LIVRE | GBP | 34,311 | 34,461 | 35,248 |
GOLD | XAU | 12,198,000 | 0 | 12,402,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,398 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 762 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 1,15%, xuống mức 106,79 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng 0,28%, đạt mức 108,32 điểm trong phiên giao dịch đầu tuần, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cam kết áp thuế 25% đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu.
Ngày 12/2, đồng USD lại giảm 0,39%, xuống mức 107,93 điểm, khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không vội cắt giảm lãi suất ngắn hạn, trong bối cảnh các nhà giao dịch chờ đợi thông tin cụ thể hơn về các mức thuế thương mại của Tổng thống Donald Trump.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số USD Index tăng trở lại 0,04% vào ngày 13/2, đạt mức 107,97 điểm, chỉ số giá tiêu dùng chính tăng 0,5% vào tháng 1, trong khi chỉ số cốt lõi tăng 0,4%, cao hơn so với dự kiến. Trước đó, cả hai con số này được kỳ vọng sẽ tăng 0,3%.
Cùng theo xu hướng giảm, sàng ngày 14/2, đồng USD tiếp tục giảm 0,87%, xuống mức 107,07 điểm, trong bối cảnh báo cáo giá sản xuất của tháng 1 chỉ ra lạm phát giảm ở mức thấp hơn, đặc biệt là sau khi Nhà Trắng tuyên bố chưa áp dụng ngay chính sách thuế quan đối với các quốc gia khác.
Đồng USD chốt tuần giảm 0,52%, xuống mức 106,79 điểm , sau khi Tổng thống Donald Trump trì hoãn việc áp dụng thuế quan thương mại, cùng với sự lạc quan về một thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine trong tương lai gần đã khiến đồng tiền chung châu Âu tăng giá.