Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2025: Đồng USD tiếp đà tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 1/8/2025: Đồng USD duy trì đà tăng mạnh mẽ Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2025: Đồng USD đảo chiều giảm mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25. 249 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/8/2025: Đồng USD hụt hơi sau cú sốc thị trường lao động Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.037 - 26.461 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giữ ở mức 27.408 đồng - 30.293 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 159 – 178 đồng.
Hôm nay 3/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/09/2025 03:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 17023 | 17294 | 17868 |
CAD | CAD | 18620 | 18897 | 19515 |
CHF | CHF | 32828 | 33213 | 33860 |
CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
EUR | EUR | 30594 | 30870 | 31894 |
GBP | GBP | 35195 | 35590 | 36523 |
HKD | HKD | 0 | 3261 | 3463 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 182 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15268 | 15857 |
SGD | SGD | 20087 | 20370 | 20894 |
THB | THB | 744 | 808 | 862 |
USD | USD (1,2) | 26117 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 26159 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26187 | 26222 | 26445 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/09/2025 09:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,185 | 26,185 | 26,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 25,138 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 25,138 | - | - |
Euro | EUR | 30,779 | 30,804 | 31,917 |
Yên Nhật | JPY | 176.5 | 176.82 | 183.54 |
Bảng Anh | GBP | 35,552 | 35,648 | 36,393 |
Dollar Australia | AUD | 17,269 | 17,331 | 17,748 |
Dollar Canada | CAD | 18,859 | 18,920 | 19,386 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 33,078 | 33,181 | 33,882 |
Dollar Singapore | SGD | 20,275 | 20,338 | 20,929 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,675 | 3,773 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,337 | 3,347 | 3,435 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.64 | 18.4 | 19.79 |
Baht Thái Lan | THB | 792.93 | 802.72 | 855.18 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,324 | 15,466 | 15,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,793 | 2,878 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,112 | 4,237 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,643 | 2,725 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,886.34 | - | 6,613.9 |
Dollar Đài Loan | TWD | 793.55 | - | 956.28 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,924.02 | 7,259.31 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 84,229 | 89,319 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/09/2025 03:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,200 | 26,205 | 26,445 |
EUR | EUR | 30,560 | 30,683 | 31,784 |
GBP | GBP | 35,281 | 35,423 | 36,380 |
HKD | HKD | 3,326 | 3,339 | 3,442 |
CHF | CHF | 32,818 | 32,950 | 33,859 |
JPY | JPY | 175.33 | 176.03 | 183.29 |
AUD | AUD | 17,188 | 17,257 | 17,785 |
SGD | SGD | 20,272 | 20,353 | 20,882 |
THB | THB | 806 | 809 | 844 |
CAD | CAD | 18,811 | 18,887 | 19,390 |
NZD | NZD | 15,346 | 15,835 | |
KRW | KRW | 18.28 | 20.04 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26315 | 26315 | 26445 |
AUD | AUD | 17197 | 17297 | 17865 |
CAD | CAD | 18801 | 18901 | 19452 |
CHF | CHF | 33075 | 33105 | 33992 |
CNY | CNY | 0 | 3677.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4110 | 0 |
EUR | EUR | 30882 | 30982 | 31757 |
GBP | GBP | 35498 | 35548 | 36661 |
HKD | HKD | 0 | 3385 | 0 |
JPY | JPY | 175.61 | 176.61 | 183.13 |
KHR | KHR | 0 | 6.497 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.164 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6405 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2610 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15384 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 435 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2770 | 0 |
SGD | SGD | 20249 | 20379 | 21100 |
THB | THB | 0 | 774.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 860 | 0 |
XAU | XAU | 12600000 | 12600000 | 13200000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 13200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,195 | 26,245 | 26,445 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,217 | 17,317 | 18,426 |
EURO | EUR | 30,845 | 30,845 | 32,159 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,733 | 18,833 | 20,141 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,320 | 20,470 | 20,930 |
JAPANESE YEN | JPY | 176.34 | 177.84 | 182.46 |
POUND LIVRE | GBP | 35,509 | 35,659 | 36,593 |
GOLD | XAU | 12,998,000 | 0 | 13,202,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,559 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 808 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 98,69 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần giao dịch cuối tháng 7, đầu tháng 8, thị trường ngoại hối chứng kiến màn "lên cao rồi hụt hơi" của đồng USD, khi chỉ số DXY có thời điểm hướng đến tháng tăng giá đầu tiên trong năm 2025, nhưng lại nhanh chóng đảo chiều sau khi dữ liệu việc làm Mỹ phát đi tín hiệu tiêu cực.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Khởi đầu tuần, đồng USD được hỗ trợ mạnh bởi lo ngại về chiến tranh thương mại toàn cầu giảm sút sau khi Mỹ và EU đạt được bước tiến mới trong đàm phán. Ngày 29 và 30/7, đồng USD lần lượt tăng giá so với đồng EUR và yên Nhật, đạt mức cao nhất trong vòng một tháng.
Sức mạnh đồng USD được củng cố khi giới đầu tư đặt niềm tin vào quyết định giữ nguyên lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), bất chấp sức ép chính trị từ Nhà Trắng.
Tới ngày 1/8, đồng USD tiếp tục nối dài đà tăng, tiến sát mốc đánh dấu tháng tăng đầu tiên trong năm. Chốt phiên, đồng USD tăng 0,83% so với yên Nhật, đạt 150,765 yên – mức cao nhất kể từ cuối tháng 5, ghi nhận mức tăng hơn 5% trong tháng 7 – mạnh nhất kể từ tháng 12/2024.
Tuy nhiên, “cú hích” từ Fed và thương mại nhanh chóng bị lu mờ khi thị trường đón nhận báo cáo việc làm tháng 7 vào ngày 2/8. Theo đó, chỉ có 73.000 việc làm mới được tạo ra thấp hơn nhiều so với kỳ vọng 110.000, trong khi dữ liệu tháng 6 bị điều chỉnh giảm sâu, từ 147.000 xuống chỉ còn 14.000, tỷ lệ thất nghiệp tăng nhẹ lên 4,2%.
Thông tin này ngay lập tức gây ra cú sốc, khiến đồng USD rơi mạnh so với yên Nhật, ghi nhận mức giảm theo ngày lớn nhất kể từ tháng 1/2023. Giới đầu tư lo ngại về sự suy yếu của thị trường lao động và bắt đầu nghiêng về khả năng Fed sẽ sớm phải nới lỏng chính sách tiền tệ.
Diễn biến tuần qua cho thấy đồng USD đang chịu tác động đan xen giữa các yếu tố tích cực từ thương mại và chính sách tiền tệ ổn định với những rủi ro hiện hữu từ thị trường lao động suy yếu.