Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 25. 240 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 1/8/2025: Đồng USD duy trì đà tăng mạnh mẽ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.028 - 26.452 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức 27.403 - 30.288 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 161 – 178 đồng.
Hôm nay 1/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/08/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16300 | 16567 | 17146 |
CAD | CAD | 18356 | 18632 | 19249 |
CHF | CHF | 31446 | 31825 | 32460 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29240 | 29510 | 30536 |
GBP | GBP | 33654 | 34042 | 34977 |
HKD | HKD | 0 | 3208 | 3411 |
JPY | JPY | 167 | 171 | 177 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15047 | 15635 |
SGD | SGD | 19632 | 19913 | 20437 |
THB | THB | 713 | 776 | 829 |
USD | USD (1,2) | 25953 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25993 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26022 | 26056 | 26398 |
1. BIDV - Cập nhật: 01/08/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,030 | 26,030 | 26,390 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,989 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,989 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,203 | 34,295 | 35,157 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,280 | 3,290 | 3,389 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,851 | 31,950 | 32,748 |
Yên Nhật | JPY | 170.97 | 171.28 | 178.49 |
Baht Thái Lan | THB | 761.95 | 771.36 | 825.2 |
Dollar Australia | AUD | 16,596 | 16,656 | 17,122 |
Dollar Canada | CAD | 18,599 | 18,659 | 19,193 |
Dollar Singapore | SGD | 19,825 | 19,886 | 20,550 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,635 | 2,726 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,950 | 4,085 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,496 | 2,583 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,588 | 3,685 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,074 | 15,214 | 15,654 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.24 | 17.98 | 19.41 |
Euro | EUR | 29,551 | 29,574 | 30,762 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.05 | - | 956.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,727.8 | - | 6,459.09 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,870.41 | 7,230.69 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,348 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/08/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,020 | 26,360 |
EUR | EUR | 29,331 | 29,449 | 30,567 |
GBP | GBP | 33,972 | 34,108 | 35,089 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,642 | 31,769 | 32,662 |
JPY | JPY | 169.85 | 170.53 | 177.65 |
AUD | AUD | 16,523 | 16,589 | 17,127 |
SGD | SGD | 19,838 | 19,918 | 20,457 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,581 | 18,656 | 19,174 |
NZD | NZD | 15,174 | 15,678 | |
KRW | KRW | 17.96 | 19.68 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26030 | 26030 | 26390 |
AUD | AUD | 16479 | 16579 | 17150 |
CAD | CAD | 18536 | 18636 | 19187 |
CHF | CHF | 31716 | 31746 | 32632 |
CNY | CNY | 0 | 3599.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29550 | 29650 | 30423 |
GBP | GBP | 33977 | 34027 | 35137 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 170.65 | 171.65 | 178.2 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15164 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19794 | 19924 | 20656 |
THB | THB | 0 | 742.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,518 | 16,668 | 17,736 |
EURO | EUR | 29,573 | 29,723 | 30,901 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,482 | 18,582 | 19,897 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,874 | 20,024 | 20,589 |
JAPANESE YEN | JPY | 171.12 | 172.62 | 177.27 |
POUND LIVRE | GBP | 34,035 | 34,185 | 35,515 |
GOLD | XAU | 11,988,000 | 0 | 12,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,483 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 778 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, lên mức 100,03 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đang tiến sát tới mức tăng giá hằng tháng đầu tiên trong năm 2025 so với rổ tiền tệ chủ chốt, khi thị trường được tiếp sức bởi sự ổn định của kinh tế Hoa Kỳ và những tín hiệu tích cực từ mặt trận thương mại.
Trong phiên giao dịch ngày 31/7, Chỉ số USD Index tăng 0,22%, lên mức 100,03 điểm cho thấy đồng USD đang thiết lập đà tăng theo tháng mạnh mẽ nhất kể từ cuối năm 2024, với mức tăng khoảng 5% tính từ đầu tháng 7.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tâm lý thị trường được thúc đẩy bởi lập trường chính sách tiền tệ kiên định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), khi ngân hàng trung ương này giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp mới nhất và không phát tín hiệu rõ ràng về việc cắt giảm sớm. Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh, ông không chịu sức ép từ Nhà Trắng – nơi Tổng thống Donald Trump liên tục kêu gọi nới lỏng chính sách và sẽ hành động dựa trên dữ liệu kinh tế thực tế.
Tại Nhật Bản, Ngân hàng Trung ương (BOJ) cũng giữ nguyên lãi suất ngắn hạn ở mức 0,5% và nâng dự báo lạm phát cho các năm tới. Đồng USD ngay lập tức phản ứng tích cực, tăng 0,83% so với đồng yên, lên mức 150,765 yên – cao nhất kể từ ngày 28/5.
Giới chuyên gia nhận định, sức mạnh của USD đang được hỗ trợ bởi hai yếu tố then chốt, triển vọng kinh tế Mỹ khả quan và bớt lo ngại về các rủi ro chính sách thương mại dưới thời Tổng thống Trump, sau một loạt thỏa thuận thương mại đã được ký kết gần đây.
“Có sự mâu thuẫn rõ ràng giữa kỳ vọng của Nhà Trắng và thực tế hành động của Fed. Nhưng nếu Fed đã rũ bỏ hoàn toàn lập trường diều hâu, thì việc USD tăng giá là điều dễ hiểu và điều đó đang xảy ra rồi” - ông Juan Perez, Giám đốc giao dịch tại Monex USA - nhận định.
Trái ngược với USD, đồng euro mặc dù phục hồi nhẹ 0,19% trong phiên, lên mức 1,1426 USD sau khi chạm đáy 7 tuần, song tính chung cả tháng 7, đồng EUR đã giảm gần 3%. Trong khí đồng franc Thụy Sĩ tăng 0,31% so với USD, nhưng đồng USD vẫn tăng tới 2,36% trong tháng 7 so với franc.