Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 22 đồng, hiện ở mức 25. 228 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 31/7/2025: Đồng USD tiếp đà tăng mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.996 - 26.416 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 27.749 - 30.670 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 161 – 178 đồng.
Hôm nay 31/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 01/08/2025 01:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16366 | 16633 | 17217 |
CAD | CAD | 18386 | 18663 | 19280 |
CHF | CHF | 31549 | 31929 | 32581 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29325 | 29595 | 30639 |
GBP | GBP | 33861 | 34250 | 35201 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3409 |
JPY | JPY | 167 | 172 | 178 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15164 | 15754 |
SGD | SGD | 19660 | 19941 | 20472 |
THB | THB | 717 | 781 | 834 |
USD | USD (1,2) | 25934 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25974 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26003 | 26037 | 26382 |
1. BIDV - Cập nhật: 31/07/2025 16:20 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,007 | 26,007 | 26,367 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,967 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,967 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,266 | 34,358 | 35,219 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,277 | 3,287 | 3,386 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,831 | 31,930 | 32,732 |
Yên Nhật | JPY | 171.78 | 172.09 | 179.34 |
Baht Thái Lan | THB | 765.24 | 774.69 | 828.78 |
Dollar Australia | AUD | 16,625 | 16,685 | 17,158 |
Dollar Canada | CAD | 18,607 | 18,667 | 19,204 |
Dollar Singapore | SGD | 19,825 | 19,887 | 20,556 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,640 | 2,731 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,949 | 4,085 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,497 | 2,584 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,592 | 3,690 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,142 | 15,283 | 15,725 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.36 | - | 19.55 |
Euro | EUR | 29,545 | 29,569 | 30,759 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.03 | - | 955.75 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,740.17 | - | 6,476.17 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,864.16 | 7,224.19 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,275 | 88,564 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 01/08/2025 01:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,020 | 26,360 |
EUR | EUR | 29,393 | 29,511 | 30,629 |
GBP | GBP | 34,079 | 34,216 | 35,199 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,651 | 31,778 | 32,672 |
JPY | JPY | 171.11 | 171.80 | 179 |
AUD | AUD | 16,578 | 16,645 | 17,184 |
SGD | SGD | 19,869 | 19,949 | 20,489 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,591 | 18,666 | 19,186 |
NZD | NZD | 15,236 | 15,741 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.78 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/08/2025 01:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,020 | 26,360 |
EUR | EUR | 29,393 | 29,511 | 30,629 |
GBP | GBP | 34,079 | 34,216 | 35,199 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,651 | 31,778 | 32,672 |
JPY | JPY | 171.11 | 171.80 | 179 |
AUD | AUD | 16,578 | 16,645 | 17,184 |
SGD | SGD | 19,869 | 19,949 | 20,489 |
THB | THB | 781 | 784 | 819 |
CAD | CAD | 18,591 | 18,666 | 19,186 |
NZD | NZD | 15,236 | 15,741 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.78 |
1. Sacombank - Cập nhật: 07/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26015 | 26015 | 26375 |
AUD | AUD | 16543 | 16643 | 17206 |
CAD | CAD | 18562 | 18662 | 19222 |
CHF | CHF | 31792 | 31822 | 32716 |
CNY | CNY | 0 | 3605.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29607 | 29707 | 30482 |
GBP | GBP | 34159 | 34209 | 35319 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 171.19 | 172.19 | 178.74 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15268 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19815 | 19945 | 20674 |
THB | THB | 0 | 746.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,015 | 26,085 | 26,325 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,015 | 26,085 | 26,325 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,015 | 26,085 | 26,325 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,592 | 16,742 | 17,806 |
EURO | EUR | 29,653 | 29,803 | 30,970 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,513 | 18,613 | 19,922 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,897 | 20,047 | 20,514 |
JAPANESE YEN | JPY | 171.87 | 173.37 | 177.95 |
POUND LIVRE | GBP | 34,272 | 34,422 | 35,187 |
GOLD | XAU | 11,988,000 | 0 | 12,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,489 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 782 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,01%, lên mức 99,89 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã bật tăng so với loạt tiền tệ chủ chốt trong phiên giao dịch mới đây, sau khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản trong khoảng 4,25% - 4,50%, đúng như kỳ vọng của thị trường.
Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) bỏ phiếu với tỷ lệ 9 - 2, trong đó hai thành viên, Phó Chủ tịch phụ trách giám sát Michelle Bowman và Thống đốc Christopher Waller ủng hộ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Tại cuộc họp báo sau đó, Chủ tịch Fed Jerome Powell khẳng định việc đánh giá tác động của các biện pháp thuế quan đối với lạm phát sẽ cần thêm thời gian.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo ông Uto Shinohara, chiến lược gia đầu tư cấp cao tại Mesirow Currency Management (Chicago), quyết định giữ nguyên lãi suất không gây bất ngờ, song việc xuất hiện hai phiếu bất đồng cho thấy Fed đang dần mở cửa cho khả năng cắt giảm trong thời gian tới. “USD tiếp tục được hỗ trợ tốt bởi các dữ liệu kinh tế tích cực và lập trường của Fed. Hiện thị trường định giá xác suất cắt giảm lãi suất trong tháng 9 là 50/50” - ông nhận định.
Trước đó, dữ liệu cho thấy kinh tế Mỹ tăng trưởng 3% trong quý II vượt xa mức dự báo 2,4% từ khảo sát của Reuters, góp phần củng cố triển vọng vững chắc cho đồng USD.
Trên thị trường tiền tệ, đồng euro giảm 1%, xuống 1,1418 USD, phiên giảm thứ năm liên tiếp và là mức thấp nhất kể từ 11/6. Đồng USD cũng tăng mạnh so với đồng yen Nhật, tăng 0,55%, lên 149,29 yen và franc Thụy Sĩ tăng 0,82%, lên 0,81265 franc.
Ở bối cảnh quốc tế, các thỏa thuận thương mại Mỹ – Nhật và Mỹ – EU đạt được gần đây đang góp phần trấn an giới đầu tư. Tuy nhiên, Tổng thống Donald Trump tiếp tục tạo sức ép khi tuyên bố áp thuế 25% với hàng hóa từ Ấn Độ và nâng mức thuế nhập khẩu với Brazil lên 50% kể từ ngày 1/8.
Sự chú ý hiện chuyển hướng sang phát biểu sắp tới của Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda, trong bối cảnh kỳ vọng BoJ sẽ có bước điều chỉnh lãi suất sau thỏa thuận thương mại mới với Mỹ.