Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 24 đồng, hiện ở mức 25.206 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 30/7/2025: So với đồng euro, đồng USD lên mức cao nhất trong một tháng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 23.996 - 26.416 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 27.749 - 30.670 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 161 – 178 đồng.
Hôm nay 30/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 31/07/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16493 | 16761 | 17338 |
CAD | CAD | 18478 | 18755 | 19372 |
CHF | CHF | 31903 | 32284 | 32934 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29631 | 29903 | 30933 |
GBP | GBP | 34238 | 34629 | 35565 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3409 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15291 | 15877 |
SGD | SGD | 19800 | 20082 | 20605 |
THB | THB | 722 | 785 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25935 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25975 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26004 | 26038 | 26380 |
1. BIDV - Cập nhật: 30/07/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,040 | 26,040 | 26,400 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,998 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,998 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,591 | 34,685 | 35,567 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,281 | 3,291 | 3,390 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,192 | 32,292 | 33,099 |
Yên Nhật | JPY | 174.11 | 174.43 | 181.76 |
Baht Thái Lan | THB | 770.7 | 780.22 | 834.68 |
Dollar Australia | AUD | 16,798 | 16,859 | 17,336 |
Dollar Canada | CAD | 18,728 | 18,788 | 19,326 |
Dollar Singapore | SGD | 19,996 | 20,058 | 20,727 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,673 | 2,767 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,992 | 4,130 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,529 | 2,617 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,605 | 3,703 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,303 | 15,445 | 15,894 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.53 | 18.28 | 19.73 |
Euro | EUR | 29,872 | 29,896 | 31,096 |
Dollar Đài Loan | TWD | 796.94 | - | 964.74 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,786.78 | - | 6,527.17 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,873.23 | 7,233.62 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,591 | 88,869 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 31/07/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,040 | 26,050 | 26,390 |
EUR | EUR | 29,738 | 29,857 | 30,981 |
GBP | GBP | 34,421 | 34,559 | 35,546 |
HKD | HKD | 3,275 | 3,288 | 3,393 |
CHF | CHF | 32,030 | 32,159 | 33,068 |
JPY | JPY | 173.18 | 173.88 | 181.24 |
AUD | AUD | 16,774 | 16,841 | 17,383 |
SGD | SGD | 20,033 | 20,113 | 20,659 |
THB | THB | 788 | 791 | 827 |
CAD | CAD | 18,719 | 18,794 | 19,318 |
NZD | NZD | 15,397 | 15,904 | |
KRW | KRW | 18.19 | 19.96 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26020 | 26020 | 26380 |
AUD | AUD | 16677 | 16777 | 17343 |
CAD | CAD | 18660 | 18760 | 19314 |
CHF | CHF | 32143 | 32173 | 33059 |
CNY | CNY | 0 | 3613.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29916 | 30016 | 30791 |
GBP | GBP | 34556 | 34606 | 35716 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.47 | 174.47 | 181.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15402 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19952 | 20082 | 20812 |
THB | THB | 0 | 751.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,040 | 26,090 | 26,335 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,765 | 16,915 | 17,982 |
EURO | EUR | 29,991 | 30,141 | 31,308 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,637 | 18,737 | 20,048 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,065 | 20,215 | 20,686 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.21 | 175.71 | 180.29 |
POUND LIVRE | GBP | 34,611 | 34,761 | 35,530 |
GOLD | XAU | 11,998,000 | 0 | 12,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,502 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 788 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,28%, lên mức 98,91 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch ngày thứ Ba (29/7), đồng USD tiếp tục đà phục hồi, vươn lên mức cao nhất trong vòng một tháng so với đồng euro, trong bối cảnh thị trường tài chính toàn cầu đang bị chi phối bởi hàng loạt thỏa thuận thương mại quy mô lớn giữa Mỹ với các đối tác chủ chốt, cùng với kỳ vọng về chính sách tiền tệ sắp được công bố từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tâm điểm thị trường dồn về việc Tổng thống Mỹ Donald Trump vừa ký kết một hiệp định thương mại trị giá 600 tỷ USD với Liên minh châu Âu (EU) vào cuối tuần qua. Đây là thỏa thuận thương mại lớn nhất của Mỹ trong năm nay, bao gồm việc áp thuế nhập khẩu 15% lên phần lớn hàng hóa từ EU, đổi lại là cam kết đầu tư khổng lồ từ khối này vào Mỹ. Trước đó một tuần, Mỹ cũng đã ký thỏa thuận thương mại song phương với Nhật Bản, trị giá 550 tỷ USD, cùng mức thuế đối ứng tương tự.
Song song đó, vòng đàm phán kéo dài hai ngày giữa Mỹ và Trung Quốc tại Stockholm dù chưa tạo bước ngoặt lớn, nhưng hai bên đã thống nhất gia hạn thời gian đình chiến thuế quan thêm 90 ngày.
Trong phiên, đồng tiền chung châu Âu giảm 0,39%, xuống còn 1,1548 USD – mức thấp nhất kể từ ngày 23/6. Nếu xu hướng này kéo dài, đồng EUR sẽ lần đầu tiên ghi nhận tháng giảm giá so với USD trong năm 2025.
Chỉ số DXY tăng 0,28%, lên 98,91 điểm, cũng là mức cao nhất kể từ cuối tháng 6. Đồng thời, USD tăng 0,28% so với franc Thụy Sĩ, nhưng giảm nhẹ 0,05% so với yen Nhật, khi thị trường chờ đợi tín hiệu chính sách từ các ngân hàng trung ương.
Chuyên gia Marc Chandler từ Bannockburn Global Forex nhận định: “Đồng USD đang hồi phục sau nửa đầu năm đầy biến động. Điều nhà đầu tư cần theo dõi là liệu xu hướng tăng này sẽ duy trì hay chỉ là một đợt điều chỉnh kỹ thuật mang tính tạm thời”.