Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam hiện ở mức 25.164 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/7/2025: Đồng USD giảm mạnh trong tuần qua |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.166 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 28.106 đồng - 31.065 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 162 đồng - 180 đồng.
Hôm nay 27/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 27/07/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16634 | 16903 | 17484 |
CAD | CAD | 18542 | 18819 | 19443 |
CHF | CHF | 32239 | 32622 | 33264 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30057 | 30330 | 31369 |
GBP | GBP | 34317 | 34708 | 35662 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3402 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15412 | 16008 |
SGD | SGD | 19856 | 20138 | 20671 |
THB | THB | 722 | 786 | 840 |
USD | USD (1,2) | 25878 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25918 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25946 | 25980 | 26325 |
2. BIDV - Cập nhật: 25/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,310 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,844 | 34,938 | 35,817 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,280 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,480 | 32,581 | 33,397 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.95 | 182.37 |
Baht Thái Lan | THB | 770.41 | 779.92 | 834.66 |
Dollar Australia | AUD | 16,918 | 16,979 | 17,458 |
Dollar Canada | CAD | 18,822 | 18,882 | 19,428 |
Dollar Singapore | SGD | 20,043 | 20,106 | 20,778 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,187 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,697 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,411 | 15,554 | 16,005 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.27 | 19.71 |
Euro | EUR | 30,295 | 30,319 | 31,540 |
Dollar Đài Loan | TWD | 801.63 | - | 969.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,791.38 | - | 6,534.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,848.56 | 7,208 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,373 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 27/07/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,960 | 25,965 | 26,305 |
EUR | EUR | 30,130 | 30,251 | 31,378 |
GBP | GBP | 34,683 | 34,822 | 35,812 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,383 |
CHF | CHF | 32,276 | 32,406 | 33,329 |
JPY | JPY | 173.57 | 174.27 | 181.67 |
AUD | AUD | 16,898 | 16,966 | 17,509 |
SGD | SGD | 20,102 | 20,183 | 20,734 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,820 | 18,896 | 19,426 |
NZD | NZD | 15,521 | 16,029 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.03 |
4. Sacombank - Cập nhật: 01/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25965 | 25965 | 26325 |
AUD | AUD | 16809 | 16909 | 17472 |
CAD | CAD | 18763 | 18863 | 19419 |
CHF | CHF | 32408 | 32438 | 33325 |
CNY | CNY | 0 | 3612.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30329 | 30429 | 31201 |
GBP | GBP | 34696 | 34746 | 35849 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.29 | 174.29 | 180.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15511 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20027 | 20157 | 20885 |
THB | THB | 0 | 752.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12170000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12170000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,836 | 16,986 | 18,061 |
EURO | EUR | 30,364 | 30,514 | 31,704 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,702 | 18,802 | 20,128 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,089 | 20,239 | 20,725 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.69 | 175.19 | 180.99 |
POUND LIVRE | GBP | 34,750 | 34,900 | 35,709 |
GOLD | XAU | 11,968,000 | 0 | 12,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,495 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt hiện ở mức 97,67.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD chịu áp lực giảm giá rõ rệt, phản ánh tâm lý bất ổn của thị trường trước tiến trình đàm phán thương mại giữa Mỹ với các đối tác lớn như Nhật Bản và EU.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Từ đầu tuần, đồng bạc xanh liên tục mất giá so với nhiều đồng tiền chủ chốt, đặc biệt là đồng yên Nhật, trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại hạn chót đàm phán thuế quan ngày 1/8 đang đến gần mà chưa đạt được bước tiến rõ ràng. Sự sụt giảm này cũng đi kèm với đà giảm của lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, cho thấy dòng tiền đang tạm thời dịch chuyển sang các tài sản an toàn hơn.
Dù ngày 24 và 25/7, đồng USD có những nhịp hồi phục nhẹ nhờ thông tin về thỏa thuận thương mại Mỹ - Nhật và quyết định giữ nguyên lãi suất từ ECB, tuy nhiên tâm lý thị trường vẫn khá thận trọng, đặc biệt khi bất ổn chính trị tại Nhật Bản tiếp tục tạo biến động cho cặp tỷ giá USD/JPY.
Sang ngày 26/7, đồng USD phục hồi nhẹ nhờ các số liệu kinh tế tích cực tại Mỹ, cho thấy Fed chưa vội nới lỏng chính sách tiền tệ. Dù vậy, xét cả tuần, đồng USD vẫn ghi nhận mức giảm tổng thể, phản ánh trạng thái giằng co của thị trường trước các yếu tố địa chính trị và chính sách kinh tế chưa rõ ràng.