Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 26/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam hiện ở mức 25.166 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 26/7/2025: Chính sách ổn định từ ECB tiếp sức cho đà tăng của USD |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.166 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 28.123 đồng - 31.083 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 163 đồng - 180 đồng.
Hôm nay 26/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 26/07/2025 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16634 | 16903 | 17484 |
CAD | CAD | 18542 | 18819 | 19443 |
CHF | CHF | 32239 | 32622 | 33264 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30057 | 30330 | 31369 |
GBP | GBP | 34317 | 34708 | 35662 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3402 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15412 | 16008 |
SGD | SGD | 19856 | 20138 | 20671 |
THB | THB | 722 | 786 | 840 |
USD | USD (1,2) | 25878 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25918 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25946 | 25980 | 26325 |
2. BIDV - Cập nhật: 25/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,310 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,844 | 34,938 | 35,817 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,280 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,480 | 32,581 | 33,397 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.95 | 182.37 |
Baht Thái Lan | THB | 770.41 | 779.92 | 834.66 |
Dollar Australia | AUD | 16,918 | 16,979 | 17,458 |
Dollar Canada | CAD | 18,822 | 18,882 | 19,428 |
Dollar Singapore | SGD | 20,043 | 20,106 | 20,778 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,187 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,697 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,411 | 15,554 | 16,005 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.27 | 19.71 |
Euro | EUR | 30,295 | 30,319 | 31,540 |
Dollar Đài Loan | TWD | 801.63 | - | 969.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,791.38 | - | 6,534.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,848.56 | 7,208 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,373 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 26/07/2025 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,960 | 25,965 | 26,305 |
EUR | EUR | 30,130 | 30,251 | 31,378 |
GBP | GBP | 34,683 | 34,822 | 35,812 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,383 |
CHF | CHF | 32,276 | 32,406 | 33,329 |
JPY | JPY | 173.57 | 174.27 | 181.67 |
AUD | AUD | 16,898 | 16,966 | 17,509 |
SGD | SGD | 20,102 | 20,183 | 20,734 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,820 | 18,896 | 19,426 |
NZD | NZD | 15,521 | 16,029 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.03 |
4. Sacombank - Cập nhật: 01/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25965 | 25965 | 26325 |
AUD | AUD | 16809 | 16909 | 17472 |
CAD | CAD | 18763 | 18863 | 19419 |
CHF | CHF | 32408 | 32438 | 33325 |
CNY | CNY | 0 | 3612.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30329 | 30429 | 31201 |
GBP | GBP | 34696 | 34746 | 35849 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.29 | 174.29 | 180.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15511 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20027 | 20157 | 20885 |
THB | THB | 0 | 752.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12170000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12170000 |
5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,836 | 16,986 | 18,061 |
EURO | EUR | 30,364 | 30,514 | 31,704 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,702 | 18,802 | 20,128 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,089 | 20,239 | 20,725 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.69 | 175.19 | 180.99 |
POUND LIVRE | GBP | 34,750 | 34,900 | 35,709 |
GOLD | XAU | 11,968,000 | 0 | 12,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,495 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,19%, xuống mức 97,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD nhích nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Năm sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 2%, đúng như dự đoán của thị trường. Quyết định này khiến tỷ giá USD gần như đi ngang so với đồng euro, trong khi mức biến động với đồng yên Nhật cũng khá hạn chế. Kỳ vọng về khả năng tăng lãi suất tại Nhật Bản đã phần nào cân bằng lo ngại liên quan đến rủi ro chính trị sau cuộc bầu cử, góp phần ổn định tỷ giá giữa hai đồng tiền.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Các nhà đầu tư hiện đang dồn sự chú ý vào những tín hiệu chính sách mới từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các diễn biến liên quan đến chính sách thuế quan giữa các nền kinh tế lớn. Tại Nhật Bản, thông tin về khả năng đạt được một thỏa thuận thương mại với Mỹ đã phần nào xoa dịu tâm lý thị trường và khơi dậy kỳ vọng về việc nối lại chu kỳ tăng lãi suất. Tuy nhiên, đồng yên vẫn chịu sức ép do lo ngại về những bất ổn chính trị trong nước.
Ở chiều ngược lại, Liên minh châu Âu được cho là đang tiến gần tới việc áp dụng mức thuế nhập khẩu chung 15%, điều này có thể gây áp lực lên đồng euro. Kết thúc phiên giao dịch, đồng euro giảm nhẹ 0,03% xuống 1,1766 USD, trong khi đồng USD tăng 0,27% so với yên Nhật, lên mức 146,88 yên.