Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2025: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 23/7/2025: Đồng USD tiếp tục giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 24/7/2025: Đồng USD biến động trái chiều giữa kỳ vọng thương mại |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 25/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm, hiện ở mức 25.166 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2025: USD tăng trở lại giữa kỳ vọng chính sách ổn định từ ECB |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.166 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức: 28.123 đồng - 31.083 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm, hiện ở mức: 163 đồng - 180 đồng.
Hôm nay 25/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 26/07/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16622 | 16891 | 17466 |
CAD | CAD | 18574 | 18851 | 19467 |
CHF | CHF | 32150 | 32532 | 33180 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30042 | 30315 | 31340 |
GBP | GBP | 34356 | 34747 | 35676 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 169 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15385 | 15970 |
SGD | SGD | 19856 | 20138 | 20662 |
THB | THB | 722 | 785 | 839 |
USD | USD (1,2) | 25877 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25917 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25945 | 25979 | 26320 |
2. BIDV - Cập nhật: 25/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,310 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,844 | 34,938 | 35,817 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,280 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,480 | 32,581 | 33,397 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.95 | 182.37 |
Baht Thái Lan | THB | 770.41 | 779.92 | 834.66 |
Dollar Australia | AUD | 16,918 | 16,979 | 17,458 |
Dollar Canada | CAD | 18,822 | 18,882 | 19,428 |
Dollar Singapore | SGD | 20,043 | 20,106 | 20,778 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,187 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,697 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,411 | 15,554 | 16,005 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.27 | 19.71 |
Euro | EUR | 30,295 | 30,319 | 31,540 |
Dollar Đài Loan | TWD | 801.63 | - | 969.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,791.38 | - | 6,534.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,848.56 | 7,208 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,373 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
3. Agribank - Cập nhật: 26/07/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,960 | 25,965 | 26,305 |
EUR | EUR | 30,130 | 30,251 | 31,378 |
GBP | GBP | 34,683 | 34,822 | 35,812 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,383 |
CHF | CHF | 32,276 | 32,406 | 33,329 |
JPY | JPY | 173.57 | 174.27 | 181.67 |
AUD | AUD | 16,898 | 16,966 | 17,509 |
SGD | SGD | 20,102 | 20,183 | 20,734 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,820 | 18,896 | 19,426 |
NZD | NZD | 15,521 | 16,029 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.03 |
4. Sacombank - Cập nhật: 01/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25965 | 25965 | 26325 |
AUD | AUD | 16809 | 16909 | 17472 |
CAD | CAD | 18763 | 18863 | 19419 |
CHF | CHF | 32408 | 32438 | 33325 |
CNY | CNY | 0 | 3612.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30329 | 30429 | 31201 |
GBP | GBP | 34696 | 34746 | 35849 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.29 | 174.29 | 180.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15511 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20027 | 20157 | 20885 |
THB | THB | 0 | 752.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12170000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12170000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,19%, xuống mức 97,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Năm sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 2%, đúng như kỳ vọng của thị trường. Sự kiện này khiến đồng bạc xanh gần như đi ngang so với đồng euro, trong khi biến động so với đồng yên Nhật cũng hạn chế do kỳ vọng tăng lãi suất tại Nhật phần nào bù đắp lo ngại rủi ro chính trị hậu bầu cử.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Nhà đầu tư hiện chuyển hướng chú ý sang các tín hiệu chính sách từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các diễn biến liên quan đến thuế quan giữa các nền kinh tế lớn. Tại Nhật Bản, thông tin về một thỏa thuận thương mại với Mỹ đã phần nào ổn định tâm lý thị trường, củng cố hy vọng nối lại chu kỳ tăng lãi suất. Tuy nhiên, đồng yên vẫn chịu áp lực trước nguy cơ bất ổn chính trị trong nước.
Ở chiều ngược lại, Liên minh châu Âu được cho là đang tiến gần đến việc áp dụng mức thuế nhập khẩu chung 15%, có thể ảnh hưởng mạnh tới đồng EUR. Kết phiên, đồng euro giảm nhẹ 0,03% xuống 1,1766 USD, trong khi đồng USD tăng 0,27% so với yên Nhật, đạt 146,88 yên.